Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 2.58* trang 18 Sách bài tập (SBT) Hoá 12 Nâng cao

Bình chọn:
3.8 trên 6 phiếu

Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 g một cacbohidrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1 g kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815 g. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1 g kết tủa nữa.

Đốt cháy hoàn toàn 0,0855 g một cacbohidrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vôi trong thu được 0,1 g kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815 g. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1 g kết tủa nữa.

a) Tìm công thức phân tử của X, biết rằng, 0,4104 g X khi làm bay hơi thu được thể tích khí đúng bằng thể tích của 0,0552 g hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện.

Đáp án

Đặt công thức phân tử của cacbohiđrat là \({C_x}{H_y}{O_z}.\)

Các phương trình hoá học:

\(\eqalign{ & {C_x}{H_y}{O_z} + \left( {x + {y \over 4} - {z \over 2}} \right){O_2} \to xC{O_2} + {y \over 2}{H_2}O  \cr & C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow  + {H_2}O \cr} \)

44 g                            100 g

0,044 g                       0,1 g

\(Ca{(HC{O_3})_2}\buildrel {{t^o}} \over \longrightarrow CaC{O_3} \downarrow  + {H_2}O + C{O_2} \uparrow \)

162 g                     100 g

0,162 g                  0,1 g

\(2C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to Ca{(HC{O_3})_2}\)

 88 g                               162 g

 0,088 g                           0,162 g

\(\sum\limits_{}^{} {{m_{C{O_2}}} = 0,044 + 0,088 = 0,132(g)} \)

Tính khối lượng nước tạo ra từ phản ứng đốt cháy \({C_x}{H_y}{O_z}.\)

\(\eqalign{ & {m_{ddCa{{(OH)}_2}}} + {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = {m_{CaC{O_3} \downarrow }} + {m_{ddA}}  \cr & {m_{{H_2}O}} = {m_{CaC{O_3} \downarrow }} - {m_{C{O_2}}} + {m_{ddA}} - {m_{ddCa{{(OH)}_2}}} \cr} \)

             = 0,1 - 0,132+0,0815 = 0,0495 (g)

\({m_C}\) trong 0,0855 g chất X: \({{0,132} \over {44}}.12 = 0,036(g)\) hay \(0,003mol\)

\(\eqalign{ & {m_H} = {{0,0495} \over {18}}.2 = 0,0055(g) \text{ hay  } 0,0055mol  \cr & {m_O} = 0,0855 - 0,036 - 0,0055 = 0,044(g)\cr&\text{ hay  } 0,00275mol \cr} \)

Ta có tỉ lệ nC : nH : nO = 0,003 : 0,0055 : 0,00275 = 12 : 22 : 11

Công thức phân tử của X: \({({C_{12}}{H_{22}}{O_{11}})_n}\)

PTK của ancol etylic và axit fomic là bằng nhau (bằng 46) nên khi thay đổi

khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp không dẫn đến thay đổi số mol trong

hỗn hợp.                    

nhh rượu  etylic và axit fomic = \({{0,0552} \over {46}} = 0,0012(mol).\)

\(\eqalign{ & {M_X} = {{0,4104} \over {0,0012}} = 342(g/mol)  \cr & {M_{{{\left( {{C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}} \right)}_n}}} = 342 \Rightarrow n = 1 \cr} \)

Công thức phân tử của X : \({C_{12}}{H_{22}}{O_{11}}.\)

Sachbaitap.com

Xem lời giải SGK - Hóa 12 Nâng cao - Xem ngay

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Bài viết liên quan