Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Đề 3 trang 135 Sách bài tập (SBT) Hình học 12

Bình chọn:
4 trên 2 phiếu

Trong không gian Oxyz cho bốn điểm A(2; 4; -1),B(1; 4; -1),C(2; 4; 3), D(2; 2; -1).

ĐỀ 3 (45 PHÚT)

Trang 135 sách bài tập (SBT) – Hình học 12

Trong không gian Oxyz cho bốn điểm A(2; 4; -1),B(1; 4; -1),C(2; 4; 3), D(2; 2; -1).

a) (2 điểm) Chứng minh rằng các đường thẳng AB, AC, AD vuông góc với nhau từng đôi một.

b) (2 điểm) Viết phương trình tham số của đường vuông góc chung \(\Delta \) của hai đường thẳng AB và CD.

c) (3 điểm) Viết phương trình mặt cầu (S) đi qua bốn điểm A, B, C, D.

d) (3 điểm) Viết phương trình mặt phẳng \((\alpha )\) tiếp xúc với mặt cầu (S) và song song với mặt phẳng (ABD).

Hướng dẫn làm bài

a) Ta có \(\overrightarrow {AB}  = ( - 1;0;0);\overrightarrow {AC}  = (0;0;4);\overrightarrow {AD}  = (0; - 2;0)\)

\(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {AB}  = 0\) , suy ra  \(AB \bot AC,AC \bot AD,AD \bot AB\)

Vậy AB, AC, AD vuông góc với nhau từng đôi một.

b) Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên CD. Ta có AH chính là đường vuông góc chung của AB và CD (hình 3.34)

\(\overrightarrow {AB}  = ( - 1;0;0);\overrightarrow {CD}  = (0; - 2; - 4)\)

Vecto chỉ phương của đường thẳng AH là \(\overrightarrow a  = \overrightarrow {AB}  \wedge \overrightarrow {CD}  = (0; - 4;2)\).

Phương trình tham số của đường thẳng AH hay \(\Delta \) là \(\left\{ {\matrix{{x = 2} \cr {y = 4 - 4t} \cr {z = - 1 + 2t} \cr} } \right.\)

c) Gọi M trung điểm của CD. Vẽ trục \(\Delta \)  của đường tròn (ACD), mặt phẳng trung trực của AB cắt \(\Delta \) tại I(a; b; c). Ta có I là tâm của mặt cầu (S) ngoại tiếp tứ diện ABCD  (h.3.35)

Ta có M(2; 3; 1), \(\overrightarrow {MI} = {1 \over 2}\overrightarrow {AB} \Rightarrow  \left\{ {\matrix{{a - 2 = - {1 \over 2}} \cr {b - 3 = 0} \cr {c - 1 = 0} \cr} } \right. \Rightarrow \left\{ {\matrix{{a = {3 \over 2}} \cr {b = 3} \cr {c = 1} \cr} } \right.\)

(S) có bán kính \(r = IA = \sqrt {{1 \over 4} + 1 + 4}  = {{\sqrt {21} } \over 2}\)

Vậy phương trình mặt cầu (S) ngoại tiếp tứ diện ABCD là:

 \({(x - {3 \over 2})^2} + {(y - 3)^2} + {(z - 1)^2} = {{21} \over 4}\)

d) Mặt phẳng \((\alpha )\) song song với (ABD) nên có vecto pháp tuyến là \(\overrightarrow {AC}  = (0;0;4)\)  hay \(\overrightarrow n  = (0;0;1)\)

Phương trình  \((\alpha )\) có dạng z + D = 0. Ta có: 

 \((\alpha )\) tiếp xúc với S(I, r)  \( \Leftrightarrow d(I,(\alpha )) = r \Leftrightarrow |1 + D| = {{\sqrt {21} } \over 2} \Leftrightarrow  \left[ {\matrix{{D = {{\sqrt {21} } \over 2} - 1} \cr {D = - {{\sqrt {21} } \over 2} - 1} \cr} } \right.\)

Vậy có hai mặt phẳng  \((\alpha )\) thỏa mãn đề bài là: \(({\alpha _1}):z + {{\sqrt {21} } \over 2} - 1 = 0\)  và \(({\alpha _2}):z - {{\sqrt {21} } \over 2} - 1 = 0\)

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 12 - Xem ngay

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Bài viết liên quan