Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 15 trang 226 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Trong không gian Oxyz cho hai điểm A(3;3;1), B(0;2;1) và mặt phẳng

Trong không gian Oxyz cho hai điểm A(3;3;1), B(0;2;1) và mặt phẳng

(P):x+y+z-7=0.

1. Viết phương trình đường thẳng AB.

2. Viết phương trình hình chiếu vuông góc của AB trên mp(P).

3. Viết phương trình đường thẳng d nằm trong mp(P) và mọi điểm của d cách đều hai điểm A, B.

4. Viết phương trình đường vuông góc chung của ABd.

5. Tìm điểm K thuộc đường thẳng AB (\(K \ne B\)) sao cho

d(K,(P))=d(B,(P)).

6. Tìm điểm C trên đường thẳng d sao cho diện tích tam giác ABC nhỏ nhất.

Giải

1. Đường thẳng AB đi qua \(A\left( {3{\rm{ }};{\rm{ }}3{\rm{ }};{\rm{ }}1} \right),\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 3;{\rm{ }} - {\rm{ }}1;{\rm{ }}0} \right)\) nên có phương trình :

                         \(\left\{ {\matrix{   {x{\rm{ }} = {\rm{ }}3 - 3t} \hfill  \cr   {y{\rm{ }} = {\rm{ }}3 - t} \hfill  \cr   {z{\rm{ }} = {\rm{ }}1.} \hfill  \cr  } } \right.\)

2. Ta nhận thấy A \( \in \) mp(P) nên hình chiếu vuông góc của AB trên mp(P) là đường thẳng AH, trong đó H là hình chiếu của điểm B trên mp(P).

Đường thẳng BH qua \(B\left( {0{\rm{ }};{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ }}1} \right)\) và vuông góc với mp(P) nên có phương trình

                       \(\left\{ {\matrix{   {x{\rm{ }} = {\rm{ }}t} \hfill  \cr   {y{\rm{ }} = {\rm{ }}2{\rm{ }} + {\rm{ }}t} \hfill  \cr   {z{\rm{ }} = {\rm{ }}1{\rm{ }} + {\rm{ }}t.} \hfill  \cr  } } \right.\)

Do đó toa độ \(\left( {x;y;z} \right)\) của điểm H thoả mãn hệ: \(\left\{ {\matrix{   {x{\rm{ }} = {\rm{ }}t} \hfill  \cr   {y{\rm{ }} = {\rm{ }}2{\rm{ }} + {\rm{ }}t} \hfill  \cr   \matrix{  z{\rm{ }} = {\rm{ }}1{\rm{ }} + {\rm{ }}t \hfill \cr  x + y + z - 7 = 0. \hfill \cr}  \hfill  \cr  } } \right.\)

Giải hệ ta được \(t = {4 \over 3} \Rightarrow H = \left( {{4 \over 3};{{10} \over 3};{7 \over 3}} \right)\).

Phương trình đường thẳng AH

\(\left\{ {\matrix{   {{\rm{x }} = 3 + 5t} \hfill  \cr   {\;y = 3-t} \hfill  \cr   {\;z = 1 - 4t.} \hfill  \cr  } } \right.\)

3. Đường thẳng d nằm trong mp(P), đồng thời nằm trong mặt phẳng trung trực (\(\pi \)) của đoạn AB. Gọi I  là trung điếm AB, ta có\(I = \left( {{3 \over 2};{5 \over 2};1} \right).\)

Mặt phẳng (\(\pi \)) đi qua I  và có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow {BA}  = \left( {3{\rm{ }};{\rm{ }}1{\rm{ }};{\rm{ }}0} \right)\) nên có phương trình :              \(\left( \pi  \right):3x + y - 7 = 0.\)

Vậy d là giao tuyến của hai mặt phẳng (P) và (\(\pi \)). Do đó d có phương trình : 

                            \(\left\{ {\matrix{   {{\rm{x  =  }}t} \hfill  \cr   \matrix{  y = 7 - 3t \hfill \cr  z = 2t. \hfill \cr}  \hfill  \cr  } } \right.\)

4. Vì \(AB \bot mp(\pi )\) và \(d \subset mp(\pi )\)nên nếu trong \(mp(\pi )\), kẻ đường thẳng IM vuông góc với \(d(M \in d)\) thì IM chính là đường vuông góc chung của AB và d.

Ta có \(M = (t;7 - 3t;2t) \)

\(\Rightarrow \overrightarrow {IM}  = \left( {t - {3 \over 2};{9 \over 2} - 3t;2t - 1} \right).\)

Đường thẳng d  có vec tơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_d}}  = (1; - 3;2).\)

\(IM \bot d \Leftrightarrow \overrightarrow {IM} .\overrightarrow {{u_d}}  = 0 \Leftrightarrow t = {{17} \over {14}} \)

\(\Rightarrow \overrightarrow {IM}  = \left( { - {4 \over {14}};{{12} \over {14}};{{20} \over {14}}} \right)\)

Vậy đường vuông góc chung của AB và d là đường thẳng qua I và có vec tơ chỉ phương \({{14} \over 4}\overrightarrow {IM}  = ( - 1;3;5),\) đường thẳng đó có phương trình :

\(\left\{ \matrix{  x = {3 \over 2} - t \hfill \cr  y = {5 \over 2} + 3t \hfill \cr  z = 1 + 5t. \hfill \cr}  \right.\)

5. Cách 1. \(K \in AB \Rightarrow K = (3 - 3t;3 - t;1).\)

\(\eqalign{  & d(K,(P)) = d(B,(P)) \cr&\Leftrightarrow {{\left| {3 - 3t + 3 - t + 1 - 7} \right|} \over {\sqrt 3 }} = {{\left| {0 + 2 + 1 - 7} \right|} \over {\sqrt 3 }}.  \cr  &  \Leftrightarrow \left| { - 4t} \right| = \left| { - 4} \right| \Leftrightarrow \left| t \right| = 1 \Leftrightarrow \left[ \matrix{  t = 1 \hfill \cr  t =  - 1. \hfill \cr}  \right. \cr} \)

Với t=1, K=(0;2;1) nên \(K \equiv B\((loại).

Với t=-1, K=(6;4;1).

Vậy K(6;4;1) là điểm phải tìm.

Cách 2. Vì \(A \in (P)\) nên \(d(K;(P)) = d(B,(P))\) khi và chỉ khi A là trung điểm của KB. Từ đó suy ra K=(6;4;1).

6. Với \(C \in d\) thì \({S_{ABC}} = {1 \over 2}AB.CI\), AB không đổi nên \({S_{ABC}}\) nhỏ nhất khi và chỉ khi IC nhỏ nhấ, tức C là hình chiếu của I trên d.

Vì \(C \in d\) nên \(C = (t;7 - 3t;2t)\), suy ra \(\overrightarrow {IC}  = \left( {t - {3 \over 2};7 - 3t - {5 \over 2};2t - 1} \right)\)

Ta có \(IC \bot d \Leftrightarrow \overrightarrow {IC} .\overrightarrow {{u_d}}  = 0\)

\(\Leftrightarrow t - {3 \over 2} - 3\left( {7 - 3t - {5 \over 2}} \right) + 2(2t - 1) = 0\)

\(\Leftrightarrow t = {{17} \over {14}}.\)

Vậy điểm C cần tìm là \(C = \left( {{{17} \over {14}};{{47} \over {14}};{{34} \over {14}}} \right)\)(chính là điểm M ở câu 4).

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 12 Nâng cao - Xem ngay

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Bài viết liên quan