Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải Toán 3 Cánh Diều trang 100, 101 tập 2

Bình chọn:
3.2 trên 6 phiếu

Giải bài 1, 2, 3 trang 100; bài 4, 5, 6 trang 101 SGK Toán lớp 3 cánh diều tập 2 - Em ôn lại những gì đã học. Bảng sau cho biết số trường tiểu học ở Việt Nam từ năm 2015 đến năm 2019 Số lượng trường tiểu học năm học 2017 - 2018 ít hơn số lượng trường tiểu học năm học 2016 — 2017 là bao nhiêu trường?

Bài 1 trang 100 SGK Toán 3 tập 2 - Cánh Diều

Đặt tính rồi tính:

a)

40 279 + 1 620

78 175 – 2 155

18 043 + 42 645

58 932 – 21 316

b)

2 123 × 4

12 081 × 7

7 540 : 5

12 419 : 2

Phương pháp:

Nhẩm lại cách đặt tính và tính các phép toán đã học rồi trình bày bài.

Lời giải:

Bài 2 trang 100 SGK Toán 3 tập 2 - Cánh Diều

Tính giá trị của các biểu thức:

(12726 + 10618) × 2

54629 – 48364 : 4

Phương pháp:

- Biểu thức có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta thực hiện phép tính từ trái sang phải.

- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải:

(12 726 + 10 618) x 2

= 23 344 x 2

= 46 688

54 629 – 48 364 : 4

= 54 629 – 12 091

= 42 538

Bài 3 trang 100 SGK Toán 3 tập 2 - Cánh Diều

a) Khung của một bức tranh có dạng hình vuông với cạnh 75 cm. Hỏi chu vi của khung bức tranh đó bằng bao nhiêu mét?

b) Một mảnh hoa văn trang trí trên tấm vải thổ cẩm có dạng hình chữ nhật với chiều dài 21 cm, chiều rộng 9 cm. Tính diện tích mảnh hoa văn đó.

Phương pháp: 

a) Bước 1: Tính chu vi bức tranh bằng cách lấy cạnh nhân với 4.

    Bước 2: Đổi đơn vị từ cm sang m.

b) Tính diện tích mảnh hoa văn bằng cách lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

Lời giải: 

a)                                                         Chu vi của khung bức tranh đó là:

75 x 4 = 300 (cm)

Đổi: 300 cm = 3 m

Đáp số: 3 m.

b)                                                         Diện tích mảnh hoa văn đó là:

21 x 9 = 189 (cm2)

Đáp số: 189 cm2 

Bài 4 trang 101 SGK Toán 3 tập 2 - Cánh Diều

Bảng sau cho biết số trường tiểu học ở Việt Nam từ năm 2015 đến năm 2019:

Đọc bảng trên và trả lời các câu hỏi:

a) Năm học nào có số lượng trường tiểu học nhiều nhất?

b) Số lượng trường tiểu học năm học 2017 - 2018 ít hơn số lượng trường tiểu học năm học 2016 — 2017 là bao nhiêu trường?

c) Làm tròn số trường tiểu học ở Việt Nam trong bảng trên đến hàng nghìn và đọc các số vừa làm tròn.

d) Tuấn nhận xét: “Số lượng trường tiểu học ở Việt Nam giảm dần qua các năm học”. Em có đồng ý với nhận xét của Tuấn không?

Phương pháp:

- Quan sát bảng số liệu để trả lời câu hỏi

- Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải: 

Quan sát bảng thống kê, em thấy:

Năm học 2015 – 2016 có 15 254 trường tiểu học.

Năm học 2016 – 2017 có 15 052 trường tiểu học.

Năm học 2017 – 2018 có 14 937 trường tiểu học.

Năm học 2018 – 2019 có 13 970 trường tiểu học.

a) Vì 13 970 < 14 937 < 15 052 < 15 254 nên năm học 2015 – 2016 có số lượng trường tiểu học nhiều nhất.

b) Số lượng trường tiểu học năm học 2017 – 2018 ít hơn số lượng trường tiểu học năm học 2016 – 2017 là:

15052 – 14937 = 115 (trường)

c) Số trường tiểu học ở Việt Nam năm học 2015 – 2016 làm tròn đến hàng nghìn là 15 000 trường (mười lăm nghìn).

Số trường tiểu học ở Việt Nam năm học 2016 – 2017 làm tròn đến hàng nghìn là

15 000 trường (mười lăm nghìn).

Số trường tiểu học ở Việt Nam năm học 2017 – 2018 làm tròn đến hàng nghìn là

15 000 trường (mười lăm nghìn).

Số trường tiểu học ở Việt Nam năm học 2018 – 2019 làm tròn đến hàng nghìn là

14 000 trường (mười bốn nghìn).

d) Vì 15 254 > 15 052 > 14 937 > 13 970 nên ta sắp xếp các năm học có số lượng trường tiểu học theo thứ từ lớn đến bé như sau: Năm học 2015 – 2016; Năm học 2016 – 2017; Năm học 2017 – 2018; Năm học 2018 – 2019

Trả lời: Em đồng ý với nhận xét của Tuấn.

Bài 5 trang 101 SGK Toán 3 tập 2 - Cánh Diều

a) Ước lượng số gam đậu tương trong lọ đựng nhiều hơn:

b) Ước lượng số mi-li-lít nước trong bể lớn hơn:

Phương pháp: 

Dựa vào số liệu cho sẵn để ước lượng.

Lời giải: 

Bài 6 trang 101 SGK Toán 3 tập 2 - Cánh Diều

a) Chọn hai đồ vật em muốn mua trong hình dưới đây và tính số tiền cần trả.

b) Với 100 000 đồng em hãy lựa chọn những đồ vật để mua được nhiều loại nhất. 

Phương pháp: 

a) Tự chọn 2 đồ vật rồi tính số tiền cần trả.

b) Em nên chọn các các đồ vật có số tiền từ bé đến lớn để có thể mua được nhiều loại hơn.

Lời giải:a) Học sinh tự thực hành.

b) Với 100000 đồng ta có thể mua quyển sách hoặc khối rubik thì sẽ mua được nhiều loại nhất.

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan