Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải Toán 4 Chân trời sáng tạo trang 62, 63 tập 1

Bình chọn:
3.8 trên 8 phiếu

Giải bài 1, 2 trang 62, bài 3 trang 63, bài 1, 2, 3 trang 63 SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân. Viết giá trị của mỗi chữ số màu đỏ trong các số sau:

Thực hành

Bài 1 trang 62 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Đọc các số sau:

a) 430

b) 27 403                                  

c) 151 038 000

d) 3 000 009

Phương pháp:

Đọc số theo các lớp, từ trái sang phải: Với mỗi lớp, ta đọc như đọc các số có một, hai hoặc ba chữ số rồi kèm theo tên lớp.

Lời giải:

a) 430

Đọc số: Bốn trăm ba mươi.

b) 27 403

Đọc số: Hai mươi bảy nghìn bốn trăm linh ba.

c) 151 038 000

Đọc số: Một trăm năm mươi mốt triệu không trăm ba mươi tám nghìn.

d) 3 000 009

Đọc số: Ba triệu không nghìn không trăm linh chín.

Bài 2 trang 62 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Viết các số sau:

a) Bốn trăm linh sáu nghìn hai trăm mười

b) Ba triệu bảy trăm bốn mươi nghìn chín trăm tám mươi mốt

c) Sáu trăm hai mươi lăm triệu không trăm linh ba nghìn ba trăm hai mươi

Phương pháp:

Viết số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

Lời giải:

a) Bốn trăm linh sáu nghìn hai trăm mười

Viết số: 406 210

b) Ba triệu bảy trăm bốn mươi nghìn chín trăm tám mươi mốt.

Viết số: 3 740 981

c) Sáu trăm hai mươi lăm triệu không trăm linh ba nghìn ba trăm hai mươi

Viết số: 625 003 320.

Bài 3 trang 63 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Viết giá trị của mỗi chữ số màu đỏ trong các số sau:

a) 7 365                                

b) 482

c) 6 108 952

d) 354 073 614

Phương pháp:

Xác định hàng của mỗi chữ số màu đỏ trong các số, từ đó tìm được giá trị của chữ số đó.

Lời giải:

a) Trong số 7 365, số 7 có giá trị là: 7 000.

b) Trong số 482, số 8 có giá trị là: 80.

c) Trong số 6 108 952, số 0 có giá trị là 0.

d) Trong số 354 073 614, số 5 có giá trị là 50 000 000.

Luyện tập

Bài 1 trang 63 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Viết số thành tổng theo các hàng.

a) 3 308                     

b) 76 054                  

c) 400 061 340

Phương pháp:

Xác định giá trị của mỗi chữ số theo các hàng rồi viết số đã cho thành tổng.

Lời giải:

a) 3 308 = 3 000 + 300 + 8

b) 76 054 = 70 000 + 6 000 + 50 + 4

c) 400 061 340 = 400 000 000 + 60 000 + 1 000 + 300 + 40

Bài 2 trang 63 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Cho các số: 123 368 008; 123 805 ; 123

Trong các số trên:

a) Số nào có lớp đơn vị gồm các chữ số 1 ; 2 ; 3?

b) Số nào có chữ số 8 ở hàng trăm?

c) Số nào khi viết thành tổng theo các hàng thì có một số hạng là 3 000 000?

Phương pháp:

a) Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm tạo thành lớp đơn vị.

b) Xác định chữ số hàng trăm ở mỗi số rồi kết luận số có chữ số 8 ở hàng trăm.

c) Dựa vào cách viết số thành tổng theo các hàng để trả lời câu hỏi.

Lời giải:

a) Số 123 có lớp đơn vị gồm các chữ số 1; 2; 3.

b) Xét hàng trăm của các số đã cho. Số có chữ số 8 ở hàng trăm là số 123 805.

c) Số 123 368 008 khi viết thành tổng theo các hàng thì có một số hạng là 3 000 000.

Bài 3 trang 63 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Số?

Trong buổi đồng diễn thể dục, tất cả học sinh lớp 4C xếp thành một hàng ngang. Từ trái sang phải hay từ phải sang trái, bạn Bích đều ở vị trí thứ 18 trong hàng. Lớp 4C có ...... học sinh.

Phương pháp:

Vì từ trái sang phải hay từ phải sang trái, bạn Bích đều ở vị trí thứ 18 trong hàng nên phía bên trái  bạn Bích có 17 bạn và phía bên phải bạn Bích cũng có 17 bạn.

Lời giải:

Từ trái sang phải hay từ phải sang trái, bạn Bích đều ở vị trí thứ 18 trong hàng nên bạn Bích đang đứng chính giữa của hàng.

Như vậy mỗi bên có 17 bạn, tính cả bạn Bích thì lớp 4C có số học sinh là:

17 + 17 + 1 = 35 (học sinh)

Em điền: Lớp 4C có 35học sinh.

Khám phá

Một nghìn triệu gọi là một tỉ.

Số 1 000 000 000 đọc là một tỉ.

Đọc các số trong mỗi câu sau:

a) 3 000 000 000

b) 25 000 000 000

c) Dân số thế giới tính đến tháng 7 năm 2021 là khoảng 7 837 000 000 người.

Phương pháp:

Đọc số theo ví dụ mẫu.

Lời giải:

a) 3 000 000 000

Đọc số: Ba tỉ

b) 25 000 000 000

Đọc số: Hai mươi lăm tỉ.

c) Dân số thế giới tính đến tháng 7 năm 2021 là khoảng 7 837 000 000 người.

Đọc số: Bảy tỉ tám trăm ba mươi bảy triệu.

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan