Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải Toán 4 Chân trời sáng tạo trang 62, 63 tập 2

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài 1, 2, 3 trang 62 SGK Toán 4 tập 2 Chân trời sáng tạo - Bài 73. Phép chia phân số. Chiều rộng của những tấm vải được gọi là khổ vải. Với khổ vải 90 cm, để may một áo sơ mi người ta thường may (frac{8}{{5}}) m vải (đo theo chiều dài tấm vải). Nếu có 8 m vải với khổ vải đó thì may được mấy cái áo sơ mi như thế?

Thực hành

Bài 1 trang 62 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Viết các phép chia thành phép nhân.

Mẫu:\(\frac{3}{{5}}\): \(\frac{2}{{3}}\) = \(\frac{3}{{5}}\) x  \(\frac{3}{{2}}\)

b)  \(\frac{12}{{25}}\): \(\frac{6}{{5}}\)           

c)  \(\frac{5}{{18}}\):3

Lời giải

a)  \(\frac{2}{{7}}\):\(\frac{4}{{9}}\)= \(\frac{2}{{7}}\) x  \(\frac{9}{{4}}\)          

b \(\frac{12}{{25}}\): \(\frac{6}{{5}}\) = \(\frac{12}{{25}}\) x \(\frac{5}{{6}}\)  

c)  \(\frac{5}{{8}}\): 3 =  \(\frac{5}{{8}}\): \(\frac{3}{{1}}\) = \(\frac{5}{{8}}\)x \(\frac{1}{{3}}\)

Bài 2 trang 62 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Tính.

a)  \(\frac{1}{{6}}\): \(\frac{3}{{7}}\)

b)  \(\frac{5}{{12}}\): \(\frac{1}{{4}}\)

c)  \(\frac{4}{{15}}\): \(\frac{8}{{3}}\)                          

d)  \(\frac{18}{{5}}\): \(\frac{9}{{10}}\)

Lời giải

a)  \(\frac{1}{{6}}\): \(\frac{3}{{7}}\) =  \(\frac{1}{{6}}\) x  \(\frac{7}{{3}}\) =  \(\frac{7}{{18}}\)

b)  \(\frac{5}{{12}}\): \(\frac{1}{{4}}\) =  \(\frac{5}{{12}}\) x  \(\frac{4}{{1}}\) 

= \(\frac{5\times4}{4\times3\times1}= \frac{5}{{3}}\)

c) \(\frac{4}{{15}}\):\(\frac{8}{{3}}\) = \(\frac{4}{{15}}\)x \(\frac{3}{{8}}\) = \(\frac{4\times3}{15\times8} = \frac{4\times3}{5\times3\times4\times2} =  \frac{1}{{10}}\)          

d)  \(\frac{18}{{5}}\): \(\frac{9}{{10}}\) =\(\frac{18}{{5}}\)x\(\frac{10}{{9}}\) = \(\frac{18x10}{{5x9}}\) = 4

Luyện tập

Bài 1 trang 62 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Tính.

a) \(\frac{4}{{25}}\):\(\frac{4}{{3}}\)                        

b) \(\frac{3}{{14}}\):\(\frac{6}{{7}}\)

c) \(\frac{12}{{15}}\):2

d) \(\frac{21}{{8}}\):6

Lời giải

a) \(\frac{4}{{25}}\):\(\frac{4}{{3}}\) = \(\frac{4}{{25}}\) x\(\frac{3}{{4}}\) =\(\frac{3}{{25}}\) 

b) \(\frac{3}{{14}}\):\(\frac{6}{{7}}\)= \(\frac{3}{{14}}\)x \(\frac{7}{{6}}\) = \(\frac{3\times7}{14\times6}   = \frac{{3 \times 7}}{{7 \times 2 \times 3 \times 2}} = \frac{1}{{4}}\)

c) \(\frac{12}{{15}}\):2 = \(\frac{12}{{15}}\) x \(\frac{1}{{2}}\) = \(\frac{12\times1}{15\times2} = \frac{{6 \times 2 \times 1}}{{15 \times 2}} = \frac{6}{{15}}\)         

d) \(\frac{21}{{8}}\): 6 = \(\frac{21}{{1}}\)x \(\frac{8}{{6}}\)= \(\frac{12\times1}{8\times6} = \frac{{7 \times 3 \times 1}}{{8 \times 3 \times 2}} = \frac{7}{{16}}\)

Bài 2 trang 62 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Tính.

Lời giải

Cột 2:

Diện tích hình chữ nhật là: \(\frac{5}{{6}}\)x\(\frac{2}{{3}}\) = \(\frac{5}{{9}}\) (m2)

Chu vi hình chữ nhật là: ( \(\frac{5}{{6}}\)  +\(\frac{2}{{3}}\) )x2= 3 (m)

Cột 3:

Chiều rộng hình chữ nhật là: \(\frac{21}{{16}}\):\(\frac{3}{{4}}\) = \(\frac{7}{{4}}\) (m)

Chu vi hình chữ nhật là:( \(\frac{3}{{4}}\) +  \(\frac{7}{{4}}\))x 2 = 5 (m)

Ta điền như sau: 

Vui học

Lời giải

Khám phá

Chiều rộng của những tấm vải được gọi là khổ vải. Với khổ vải 90 cm, để may một áo sơ mi người ta thường may  \(\frac{8}{{5}}\) m vải (đo theo chiều dài tấm vải). Nếu có 8 m vải với khổ vải đó thì may được mấy cái áo sơ mi như thế?

Lời giải

Tóm tắt:

 \(\frac{8}{{5}}\) m: 1 cái áo

8 m: ? cái áo

Bài giải

Với 8m vải thì may được số cái áo sơ mi là:

8: \(\frac{8}{{5}}\)= 5 (cái áo)

Đáp số: 5 cái áo sơ mi

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan