Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải Toán 4 Chân trời sáng tạo trang 60, 61 tập 2

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài 1 trang 60 và bài 2, 3, 4, 5, 6 SGK Toán 4 tập 2 Chân trời sáng tạo - Bài 72. Phép nhân phân số. Viết theo mẫu, biết mỗi hình dưới đây được chia thành các phần bằng nhau.

Thực hành

Bài 1 trang 60 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Viết theo mẫu, biết mỗi hình dưới đây được chia thành các phần bằng nhau.

Lời giải

a)  \(\frac{2}{{5}}\) x  \(\frac{3}{{5}}\) = \(\frac{2\times3}{5\times5}= \frac{6}{{25}}\) 

b) \(\frac{1}{{2}}\)  x\(\frac{1}{{3}}\)  = \(\frac{1\times1}{2\times3} = \frac{1}{{6}}\) 

c) \(\frac{4}{{5}}\) x \(\frac{5}{{6}}\)   =  \(\frac{4\times5}{5\times6} = \frac{20}{{30}}\)  =\(\frac{2}{{3}}\)

Luyện tập

Bài 1 trang 60 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Tính.

a)\(\frac{1}{{6}}\)  x \(\frac{2}{{3}}\)                         

b) \(\frac{6}{{5}}\) x \(\frac{3}{{8}}\)

c) \(\frac{4}{{3}}\) x \(\frac{8}{{9}}\)                  

d) \(\frac{5}{{12}}\) x \(\frac{12}{{5}}\)

Lời giải

a) \(\frac{1}{{6}}\) x \(\frac{2}{{3}}\) = \(\frac{1\times2}{6\times3} = \frac{2}{{18}} = \frac{1}{{9}}\)                            

b) \(\frac{1}{{6}}\) x \(\frac{3}{{8}}\) = \(\frac{6\times3}{5\times3} = \frac{{18}}{{40}} = \frac{9}{{20}}\)

c) \(\frac{4}{{3}}\) x \(\frac{8}{{9}}\) = \(\frac{4\times8}{3\times9} = \frac{32}{{27}}\) 

d) \(\frac{5}{{12}}\) x \(\frac{12}{{5}}\) = \(\frac{5\times12}{12\times5} = \frac{60}{{60}}\) = 1

Bài 2 trang 61 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Viết các thừa số là số tự nhiên dưới dạng phân số rồi tính.

a) 2x\(\frac{3}{{14}}\)

b)3 x \(\frac{4}{{9}}\)

c) \(\frac{7}{{18}}\)x6

d) \(\frac{19}{{21}}\)x0

a) 2x \(\frac{3}{{14}}\) = \(\frac{2}{{1}}\)x\(\frac{3}{{14}}\) = \(\frac{2\times3}{1\times4} =\frac{6}{{14}}\) = \(\frac{3}{{7}}\)          

b) \(\frac{3}{{14}}\) = \(\frac{3}{{1}}\)x\(\frac{4}{{9}}\) = \(\frac{3\times4}{1\times9} = \frac{{12}}{9} = \frac{4}{{3}}\)

c)  \(\frac{7}{{18}}\)x6 =  \(\frac{7}{{18}}\)x\(\frac{6}{{1}}\) = \(\frac{7\times6}{18\times1} = \frac{{42}}{{18}} = \frac{7}{{3}}\)               

d) \(\frac{19}{{21}}\)x0= \(\frac{19}{{12}}\)x\(\frac{0}{{1}}\)  = \(\frac{19 x 0}{{12 x 1}}\) = 0

Bài 3 trang 61 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Tính rồi so sánh kết quả.

\(\frac{2}{{7}}\)x 3 và \(\frac{2}{{7}}\)+ \(\frac{2}{{7}}\) +\(\frac{2}{{7}}\)

Lời giải

\(\frac{2}{{7}}\) x 3 = \(\frac{2}{{7}}\)x\(\frac{3}{{1}}\) = \(\frac{6}{{7}}\)

 \(\frac{2}{{7}}\) + \(\frac{2}{{7}}\) + \(\frac{2}{{7}}\) = \(\frac{2+2+2}{{7}}\) = \(\frac{6}{{7}}\)

Vậy \(\frac{2}{{7}}\) X 3 = \(\frac{2}{{7}}\) + \(\frac{2}{{7}}\) + \(\frac{2}{{7}}\)

Bài 4 trang 61 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Các biểu thức nào có giá trị bằng nhau?

Lời giải

Bài 5 trang 61 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Tính.

a) \(\frac{7}{{9}}\) x \(\frac{15}{{28}}\) x \(\frac{9}{{7}}\)

b) \(\frac{9}{{132}}\) x ( \(\frac{2}{{3}}\)x \(\frac{14}{{21}}\) )

Lời giải

a) \(\frac{7}{{9}}\) x \(\frac{15}{{28}}\) x \(\frac{9}{{7}}\)=  (  \(\frac{7}{{9}}\) x  \(\frac{9}{{7}}\) ) x \(\frac{15}{{28}}\)  = 1x  \(\frac{15}{{28}}\) =  \(\frac{15}{{28}}\) 

b) \(\frac{9}{{32}}\) x ( \(\frac{2}{{3}}\)x \(\frac{14}{{21}}\) ) = \(\frac{9}{{32}}\) x ( \(\frac{2}{{3}}\) x \(\frac{2}{{3}}\) )= \(\frac{9}{{32}}\)x \(\frac{4}{{9}}\) = \(\frac{36}{{288}}\) =\(\frac{1}{{8}}\)

Bài 6 trang 61 SGK Toán 4 tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo

Số?

Hình vuông cạnh dài 1 m được chia thành các ô vuông nhỏ bằng nhau (xem hình). Phần màu vàng có diện tích là .......... m2.

Lời giải

Diện tích của hình vuông cạnh dài 1 m là 1m2.

Hình vuông được chia thành 100 ô vuông nhỏ bằng nhau nên diện tích mỗi ô vuông nhỏ là \(\frac{1}{{100}}\) m2

Có 40 ô vuông nhỏ được tô màu vàng.

Vậy phần màu vàng có diện tích là \(\frac{40}{{100}}\) = \(\frac{2}{{5}}\) m2

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan