Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 trang 133, 134, 135, 136, 137 Bài 53 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải Bài 53: Ôn tập các phép tính với số thập phân trang 133, 134, 135, 136, 137 Vở bài tập toán 5 tập 1 Chân trời sáng tạo. Luyện tập bài 1, 2, 3 trang 133; bài 4 trang 134; bài 5, 6, 7, 8, 9 trang 135;Sợi dây thứ nhất dài 1,2 m. Sợi dây thứ hai dài gấp 3 lần sợi dây thứ nhất. Độ dài sợi dây thứ ba bằng trung bình cộng độ dài hai sợi dây đầu. Tính tổng độ dài của ba sợi dây.

Luyện tập

Bài 1 trang 133 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Đặt tính rồi tính.

a) 25,62 + 3,48              7,905 + 83,16

b) 30,3 – 5,7                  91 – 44,5

Lời giải

Bài 2 trang 133 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

 Tính bằng cách thuận tiện.

a) 17,8 + 8,53 + 1,47 + 82,2

= ....................................................

= ....................................................

= ....................................................

b) 63,4 + 3,66 + 36,6 + 6,34

= ....................................................

= ....................................................

= ....................................................

Lời giải

a) 17,8 + 8,53 + 1,47 + 82,2

= (17,8 + 82,2) + (8,53 + 1,47)

= 100 + 10

= 110

b) 63,4 + 3,66 + 36,6 + 6,34

= (63,4 + 36,6) + (3,66 + 6,34)

= 100 + 10

= 110

Bài 3 trang 133 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Số?

a) 0,5 + ........... = 1

b) .......... – 0,25 = 1

c) 1 – ............ = 0,125

Lời giải

a) 0,5 + 0,5 = 1

b) 1,25 – 0,25 = 1

c) 1 – 0,875 = 0,125

Vui học trang 134 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Trò chơi

Mỗi bạn tìm ba số thích hợp để thay vào chỗ chấm.

Bạn nào tìm đúng số và nhanh nhất thì thắng cuộc.

Em hãy viết số mà em tìm được vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 53: Ôn tập các phép tính với số thập phân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 53: Ôn tập các phép tính với số thập phân

Giải thích

Hai cặp số đối diện nhau có tổng là 10

1,93 + 8,07 = 10

3,03 + 6,97 = 10

8,85 + 1,15 = 10

Bài 4 trang 134 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Đặt tính rồi tính.

a) 3,8 × 24

b) 0,56 × 4,5

Lời giải

Bài 5 trang 135 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Tính.

a) 3,36 : 8

b) 84 : 1,2

c) 1,15: 4,6

Lời giải

Bài 6 trang 135 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Tính nhẩm.

a) 61,4 × 10 = ......................

b) 50,37 × 100 = ......................

c) 829,2 × 1000 = ......................

61,4 : 10 = ......................

50,37 : 100 = ......................

829,2 : 1000 = ......................

Lời giải

a) 61,4 × 10 = 614

61,4 : 10 = 6,14

b) 50,37 × 100 = 5 037

50,37 : 100 = 0,5037

c) 829,2 × 1 000 = 829 200

829,2 : 1 000 = 0,8292

Bài 7 trang 135 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Số?

a) 0,58 × 0,1 = 0,58 : .........

b) 34 × 0,5 = 34 : .........

c) 8 × 0,25 = 8 : .........

7,6 : 0,1 = 7,6 × . ..........

21 : 0,5 = 21 × .........

6 : 0,25 = 6 × .........

Lời giải

a) 0,58 × 0,1 = 0,58 : 10

b) 34 × 0,5 = 34 : 2

c) 8 × 0,25 = 8 : 4

7,6 : 0,1 = 7,6 × 10

21 : 0,5 = 21 × 2

6 : 0,25 = 6 × 4

Bài 8 trang 135 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Số?

a) 0,25 × ....... = 1

b) ....... : 0,1 = 10

c) 1 : ...... = 2

Lời giải

a) 0,25 × 4 = 1

b) 1 : 0,1 = 10

c) 1 : 0,5 = 2

Bài 9 trang 135 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 40 × 9,8 × 2,5

= ............................................

= ............................................

= ............................................

b) 0,38 × 7,4 + 0,38 × 2,6

= ............................................

= ............................................

= ............................................

Lời giải

a) 40 × 9,8 × 2,5

= (40 × 2,5) × 9,8

= 100 × 9,8

= 980

b) 0,38 × 7,4 + 0,38 × 2,6

= 0,38 × (7,4 + 2,6)

= 0,38 × 10

= 3,8

Bài 10 trang 136 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Tính giá trị của biểu thức.

a) 6,85 – 1,5 × 0,12 + 2,029

= ............................................

= ............................................

= ............................................

b) 15 : (6,3 – \(\frac{3}{{4}}\)× 0,4)

= ............................................

= ............................................

= ............................................

Lời giải

a) 6,85 – 1,5 × 0,12 + 2,029

= 6,85 – 0,18 + 2,029

= 6,67 + 2,029

= 8,699

b) 15 : (6,3 –\(\frac{3}{{4}}\)× 0,4)

= 15 : (6,3 – 0,3)

= 15 : 6

= 2,5

Bài 11 trang 136 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Số? Mẹ mua 1,5 kg cam hết 27 000 đồng. Sau đó mẹ mua thêm 2,5 kg cam cùng loại. Mẹ đã mua cam hết ............... đồng.

Lời giải

Mẹ mua 1,5 kg cam hết 27 000 đồng. Sau đó mẹ mua thêm 2,5 kg cam cùng loại. Mẹ đã mua cam hết 72 000 đồng.

Giải thích

1 kg cam hết số tiền là:

27 000 : 1,5 = 18 000 (đồng)

2,5 kg cam hết số tiền là:

18 000 × 2,5 = 45 000 (đồng)

Mẹ đã mua cam hết số tiền là:

45 000 + 27 000 = 72 000 (đồng)

Đáp số: 72 000 đồng

Bài 12 trang 136 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Số?

Một gói bánh và một gói kẹo nặng tất cả 1 kg.

Gói bánh nặng hơn gói kẹo 0,5 kg.

Gói bánh cân nặng ......... kg, gói kẹo cân nặng ........... kg.

Lời giải

Gói bánh cân nặng 0,75 kg, gói kẹo cân nặng 0,25 kg.

Giải thích

Gói bánh cân nặng số ki-lô-gam là:

(1 + 0,5) : 2 = 0,75 (kg)

Gói kẹo cân nặng số ki-lô-gam là:

1 –  0,75 = 0,25 (kg).

Bài 13 trang 136 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Sợi dây thứ nhất dài 1,2 m. Sợi dây thứ hai dài gấp 3 lần sợi dây thứ nhất. Độ dài sợi dây thứ ba bằng trung bình cộng độ dài hai sợi dây đầu. Tính tổng độ dài của ba sợi dây.

Lời giải

Độ dài sợi dây thứ hai là:

1,2 × 3 = 3,6 (m)

Độ dài sợi dây thứ ba là:

(1,2 + 3,6) : 2 = 2,4 (m)

Tổng độ dài của ba sợi dây là:

1,2 + 3,6 + 2,4 = 7,2 (m)

Đáp số: 7,2 m.

Bài 14 trang 137 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Người ta rót hết 10 l dầu vào hai bình trống. Số dầu trong bình thứ nhất bằng \(\frac{3}{{5}}\) số dầu trong bình thứ hai. Hỏi mỗi bình có bao nhiêu lít dầu?

Lời giải

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 53: Ôn tập các phép tính với số thập phân

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 (phần)

Giá trị của một phần là:

10 : 8 = 1,25

Bình thứ nhất có số lít dầu là:

1,25 × 3 = 3,75 (l)

Bình thứ hai có số lít dầu là:

10 – 3,75 = 6,25 (l)

Đáp số: Bình thứ nhất: 3,75 l

Bình thứ hai: 6,25 l

Bài 15 trang 137 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Số?

Trong một trò chơi dân gian, đội A cứ lấy về được 21 nước thì đội B lấy được 31 nước. Cuối cùng, đội B lấy được nhiều hơn đội A là 5,5 l nước.

Đội A đã lấy được ........... l nước.

Đội B đã lấy được ........... l nước.

Lời giải

Đội A đã lấy được 11 l nước.

Đội B đã lấy được 16,5 l nước

Giải thích

Đội A cứ lấy về được 21 nước thì đội B lấy được 31 nước. Vậy tỉ số giữa đội A và đội B là \(\frac{2}{{3}}\)

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 53: Ôn tập các phép tính với số thập phân

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 2 = 1 (phần)

Giá trị của một phần là:

5,5 : 1 = 5,5

Đội A đã lấy được số lít nước là:

5,5 × 2 = 11 (l)

Đội B đã lấy được số lít nước là:

11 + 5,5 = 16,5 (l)

Đáp số: Đội A: 11 l

Đội B: 16,5 l.

Thử thách trang 137 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Số?

Cả hai bình có 6 l nước.

Nếu san 0,5 l nước từ bình bên trái sang bình bên phải thì lượng nước trong hai bình bằng nhau.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 53: Ôn tập các phép tính với số thập phân

Lời giả

Bình bên trái có 3,5 nước.

Bình bên phải có 2,5 nước.

Giải thích

Nếu san 0,5 l nước từ bình bên trái sang bình bên phải thì lượng nước trong 2 bình bằng nhau và bằng: 6 : 2 = 3 (l)

Vậy bình bên trái có: 3 + 0,5 = 3,5 l

Bình bên phải có: 6 – 3,5 = 2,5 l

Sachbaitap.com

Bài viết liên quan