Luyện tập
Bài 1 trang 138 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Đúng ghi đ, sai ghi s.
a) Mỗi hình tam giác chỉ có một đường cao. .....
b) Hai đáy của hình thang song song với nhau. .....
c) Các bán kính của một hình tròn dài bằng nhau. .....
Lời giải
a) Mỗi hình tam giác chỉ có một đường cao. S
b) Hai đáy của hình thang song song với nhau. Đ
c) Các bán kính của một hình tròn dài bằng nhau. Đ
Giải thích: Mỗi hình tam giác có 3 đường cao.
Bài 2 trang 133 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Viết các từ nhọn, vuông, tù hay đều vào chỗ chấm.
Tam giác ABC là tam giác .............................
Tam giác DEG là tam giác .............................
Tam giác KLM là tam giác .............................
Tam giác STU là tam giác .............................
Lời giải
Tam giác ABC là tam giác vuông
Tam giác DEG là tam giác đều
Tam giác KLM là tam giác nhọn
Tam giác STU là tam giác tù .
Bài 3 trang 133 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Viết các công thức phù hợp vào chỗ chấm.
a) Hình tam giác có S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao.
c) Hình tròn có C là chu vi, S là diện tích, r và d lần lượt là bán kính, đường kính.
Lời giải
a) S = \(\frac{a × h}{{2}}\)
b) S = \(\frac{(a + b) × h}{{2}}\)
c) C = r × 2 × 3,14
S = r × r × 3,14
Bài 4 trang 139 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Một bồn hoa hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau để trồng hai loại hoa (xem hình). Bản vẽ của bồn hoa ở hình bên có tỉ lệ \(\frac{1}{{100}}\)
a) Tìm bán kính thật của bồn hoa.
b) Trên thực tế, diện tích trồng mỗi loại hoa là bao nhiêu mét vuông?
Lời giải
a)
Bán kính thật của bồn hoa là:
3 × 100 = 300 (cm) = 3 m
b)
Diện tích bồn hoa là:
3 × 3 × 3,14 = 28,26 (m2)
Trên thực tế, diện tích trồng mỗi loại hoa là:
28,26 : 2 = 14,13 (m2)
Đáp số: a) 3 m
b) 14,13 m2
bài 5 trang 140 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Một bạn đã tô màu hình dưới dây. Hãy tính diện tích phần tô màu.
Lời giải
Diện tích hình chữ nhật bao quanh là:
10 × 5 = 50 (cm2)
Do hình 1 và 2 có đáy và chiều cao bằng nhau nên diện tích 2 hình bằng nhau
Vậy diện tích hình 1 và hình 2 là:
\(\frac{(5 × 5}{{2}}\)× 2 = 25 (cm2)
Diện tích hình 3 là:
\(\frac{(4 + 6) × 1}{{2}}\) = 5 (cm2)
Diện tích hình 4 là:
\(\frac{1 × 2}{{2}}\)= 1 (cm2)
Diện tích phần tô màu là:
50 – 25 – 5 – 1 = 19 (cm2)
Đáp số: 19 cm2
Bài 6 trang 140 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Xếp hình chim đà điểu.
Lời giải
HS gấp theo hình.
Khám phá trang 141 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Đọc nội dung trong SGK, viết vào chỗ chấm.
Đà điều là loài chim lớn nhất và không biết bay. Một con đà điểu cân nặng 120 kg, quả trứng của nó cân nặng 1,2 kg.
Khối lượng con đà điểu gấp ............ lần khối lượng quả trứng.
Lời giải
Khối lượng con đà điểu gấp 100 lần khối lượng quả trứng.
Giải thích
Khối lượng con đà điểu gấp số lần khối lượng quả trứng là:
120 : 1,2 = 100 (lần)
Đáp số: 100 lần.
Bài 7 trang 141 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Đúng ghi đ, sai ghi s.
a) Hai đơn vị đo độ dài liền kề (m, dm, cm, mm), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn. .......
b) Hai đơn vị đo khối lượng liền kề (tấn, tạ, yến, kg) đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn. ........
c) Hai đơn vị đo diện tích liền kề (m2, dm2, cm2, mm2), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn. ........
Lời giải
a) Hai đơn vị đo độ dài liền kề (m, dm, cm, mm), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn. Đ
b) Hai đơn vị đo khối lượng liền kề (tấn, tạ, yến, kg) đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn. Đ
c) Hai đơn vị đo diện tích liền kề (m2, dm2, cm2, mm2), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn. S
Giải thích
Hai đơn vị đo diện tích liền kề (m2, dm2, cm2, mm2), đơn vị lớn hơn gấp 100 lần đơn vị bé hơn.
Bài 8 trang 141 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Số?
a) 1 km = .......... m
1 kg = .......... g
1 l = .......... ml
b) 1 km2 = .......... ha
1 ha = .......... m2
1 km2 = .......... m2
c) 1 thế kỉ = .......... năm
1 giờ = .......... phút
1 phút = .......... giây
Lời giải
a) 1 km = 1 000 m
1 kg = 1 000 g
1 l = 1 000 ml
b) 1 km2 = 100 ha
1 ha = 10 000 m2
1 km2 = 1 000 000 m2
c) 1 thế kỉ = 100 năm
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây
Bài 9 trang 141 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Số?
a) 2,1 m = .......... cm
38,50 m = .......... km
204 mm = .......... m
b) 4,7 km2 = .......... ha
6,2 ha = .......... km2
11 095 m2 = .......... ha
c) 1 tấn 6 tạ = .......... tạ
5 tấn 170 kg = .......... tấn
2 l 20 ml = .......... l
Lời giải
a) 2,1 m = 210 cm
38,50 m = 0,0385 km
204 mm = 0,204 m
b) 4,7 km2 = 470 ha
6,2 ha = 0,062 km2
11 095 m2 = 1,1095 ha
c) 1 tấn 6 tạ = 16 tạ
5 tấn 170 kg = 5,17 tấn
2 l 20 ml = 2,02 l
Bài 10 trang 141 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Hãy điền vào chỗ chấm đơn vị đo (m, km, ha) thích hợp.
Hồ Tây ở Hà Nội có diện tích khoảng 500 ............. và chu vi khoảng 18 .......... Nơi sâu nhất của Hồ Tây khoảng 2,3 ...........
Lời giải
Hồ Tây ở Hà Nội có diện tích khoảng 500 ha và chu vi khoảng 18 km. Nơi sâu nhất của Hồ Tây khoảng 2,3 m.
Bài 11 trang 142 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Mẹ dùng 3 kg bột để làm bánh ít nhân đậu và bánh ít nhân dừa. Khối lượng bột làm bánh nhân đậu nhiều gấp 3 lần bánh nhân dừa. Hỏi mẹ đã dùng bao nhiều ki-lô-gam bột để làm mỗi loại bánh?
Lời giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Giá trị của một phần hay số bột mẹ dùng để làm bánh ít nhân dừa là:
3 : 4 = 0,75 (kg)
Số bột mẹ dùng để làm bánh ít nhân đậu là:
3 – 0,75 = 2,25 (kg)
Đáp số: Bánh ít nhân dừa: 0,75 kg
Bánh ít nhân đậu: 2,25 kg
Hoạt động thực tế trang 142 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Số?
Theo đề nghị của một số tổ chức y tế, khối lượng cặp sách của học sinh không nên vượt quá 0,1 khối lượng cơ thể.
Em cân nặng .......... kg. Cặp sách của em chỉ nên có khối lượng tối đa là ....... kg.
Lời giải
Em cân nặng 40 kg. Cặp sách của em chỉ nên có khối lượng tối đa là 4 kg.
Giải thích
Khối lượng cặp sách = 0,1 × số cân nặng của em (kg) = 0,1 × 40 = 4 (kg)
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục