Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 121, 122, 123 Bài 48 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 121, 122, 123 Bài 48 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Một trường tiểu học cử 300 học sinh tham gia nghi lễ cấp Nhà nước đón Nguyên thủ Quốc gia nước bạn đến thăm chính thức Việt Nam. Biết rằng số học sinh nam chiếm 47% tổng số học sinh tham gia. Hỏi số học sinh nữ tham gia đón đoàn là bao nhiêu em? Một người đi xe máy trong 3 giờ được 120 km. Giờ thứ nhất người đó đi được 42,75 km, giờ thứ hai người đó đi ít hơn giờ thứ nhất 1,7 km.

Câu hỏi 1 (Trang 121, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Phân số \(\frac{{43}}{{1000}}\) được viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,43

B. 4,30

C. 0,043

D. 0,430

Phương pháp:

Thực hiện viết phân số dưới dạng số thập phân như đã học.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: 43 : 1 000 = 0,043.

Câu hỏi 2 (Trang 121, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Chữ số 3 trong số 41,235 có giá trị là:

A. 3                                

B. \(\frac{3}{{10}}\)

C. 30                     

D. \(\frac{3}{{100}}\)

Phương pháp:

Các chữ số ở phần thập phân từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Chữ số 3 trong số 41,235 có giá trị là 0,03 hay \(\frac{3}{{100}}\)

Câu hỏi 3 (Trang 121, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Diện tích của một số tỉnh/ thành phố năm 2022 ở Việt Nam được thống kê trong bảng dưới đây:


(Nguồn: Tổng cục Thống kê)

Viết tên các tỉnh/ thành phố theo thứ tự diện tích từ bé đến lớn

Phương pháp:

- Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số thập phân bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng ở phần thập phân (kể từ trái qua phải), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.

Lời giải:

Viết tên các tỉnh/ thành phố theo thứ tự diện tích từ bé đến lớn: Bắc Ninh; Đà Nẵng; Hải Phòng; Bắc Giang

Câu hỏi 4 (Trang 121, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Phần tô đậm chiếm bao nhiêu phần trăm hình dưới đây?

 

A. 2%         B. 25%         C. 20%        D. \(\frac{2}{8}\% \)

Phương pháp:

Tỉ số phần trăm của phần đã tô màu so với cả hình = số phần tô màu : tổng số phần x 100%

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Hình trên được chia làm 8 phần

Só phần đã tô màu là: 2 phần

Phần tô đậm chiếm:

Câu hỏi 5 (Trang 121, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Khoanh vào số đo thích hợp:

a) Diện tích của một tờ giấy A4 khoảng:

A. 6 m2        B. 6 dm2      C. 6 cm2      D. 6 mm2.

b) Diện tích của một cánh đồng khoảng:

A. 100 m2      B. 100 dm2     C. 100 cm2     D. 100 ha.

Phương pháp:

Chọn đơn vị đo diện tích thích hợp cho mỗi câu.

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: B

Diện tích tờ giấy A4: 210 mm × 290 mm = 60 900 mm2 = 6,09 dm2

b) Đáp án đúng là: D

Diện tích của một cánh đồng khoảng: 100 ha.

Câu hỏi 6 (Trang 122, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Quan sát bảng thành tích nhảy bật xa của bốn bạn ở bảng dưới đây:

Viết tên các bạn theo thứ tự thành tích từ thấp đến cao

Phương pháp:

- Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số thập phân bằng nhau, ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng ở phần thập phân (kể từ trái qua phải), cho đến khi xuất hiện cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Ở cặp chữ số khác nhau đó, chữ số nào lớn hơn thì số thập phân chứa chữ số đó lớn hơn.

Lời giải:

Viết tên các bạn theo thứ tự thành tích từ thấp đến cao: Nhung; Hương; Long; Huy

Câu hỏi 7 (Trang 122, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Đặt tính rồi tính:

a) 52,27 + 6,5    b) 60 – 12,45    c) 4,7 x 5,5    d) 12,88 : 0,25

Phương pháp:

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

Lời giải:

Câu hỏi 8 (Trang 122, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Một trường tiểu học cử 300 học sinh tham gia nghi lễ cấp Nhà nước đón Nguyên thủ Quốc gia nước bạn đến thăm chính thức Việt Nam. Biết rằng số học sinh nam chiếm 47% tổng số học sinh tham gia. Hỏi số học sinh nữ tham gia đón đoàn là bao nhiêu em?

Phương pháp:

- Tìm số phần trăm học sinh nữ = 100% - số phần trăm học sinh nam

- Tìm số học sinh nữ = tổng số học sinh x số phần trăm học sinh nữ

Lời giải:

Số học sinh Nam tham gia là:

(47 × 300) : 100 = 141 (học sinh)

Số học sinh Nữ tham gia là:

300 – 141 = 159 (học sinh)

Đáo số: 159 học sinh

Câu hỏi 9 (Trang 123, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Một người đi xe máy trong 3 giờ được 120 km. Giờ thứ nhất người đó đi được 42,75 km, giờ thứ hai người đó đi ít hơn giờ thứ nhất 1,7 km. Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp:

- Số km đi trong giờ thứ hai = Số km đi trong giờ thứ nhất – 1,7

- Số km đi trong giờ thứ ba = tổng số km đi trong 3 giờ - (Số km đi trong giờ thứ nhất + Số km đi trong giờ thứ hai)

Lời giải:

Giờ thứ hai người đó đi được số ki-lô-mét là:

42,7 – 1,7 = 41 (km)

Cả hai giờ người đó đi được số ki-lô-mét là:

42,7 + 41 = 83,7 (km)

Giờ thứ ba người đó đi được số ki-lô-mét là:

120 – 83,7 = 36,3 (km)

Đáp số: 36,3 km

Câu hỏi 10 (Trang 123, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Quan sát tranh vẽ, trả lời câu hỏi:

Theo em, bạn nhỏ trong bức tranh bên có lấy được chiếc mũ không? Tại sao?


Phương pháp:

Tính chiều cao của bạn nhỏ và chiếc ghế sau đó so sánh với cái giá để mũ.

Lời giải:

Theo em, bạn nhỏ không lấy được mũ.

Giải thích:

Bạn nhỏ đứng lên ghế cao số mét là:

1,3 + 0,4 = 1,7 (m)

So sánh: 1,8 > 1,7

Vậy bạn nhỏ không lấy được mũ.

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan