Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 90, 91, 92 Bài 88 VBT Toán lớp 5 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải Bài 88: Ôn tập phân số trang 90, 91, 92 Vở bài tập toán 5 tập 2 Chân trời sáng tạo. Luyện tập bài 1, 2 trang 90; bài 3, 4, 5, 6, 7 trang 81, bài 8, 9, 10 trang 92. Quan sát hình ảnh trong SGK, viết vào chỗ chấm. a) Trong Hình 1 và Hình 2, hình có số viên gạch mỗi màu không bằng nhau là ... b) Cách thay đổi màu sắc các viên gạch trong hình đó để có nền nhà như dự định:...

Luyện tập

Bài 1 trang 90 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

Viết vào chỗ chấm

Viết và đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.

Lời giải

Bài 2 trang 90 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

Quan sát hình ảnh trong SGK, viết và đọc các hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.

 

- Hình 1: Viết: ........          Đọc: ......................................

- Hình 2: Viết: ........          Đọc: ......................................

Lời giải

Hình 1: Viết: 2\(\frac{3}{{10}}\)  Đọc: Hai và ba phần mười

Hình 2: Viết: 1\(\frac{47}{{100}}\)  Đọc: Một và bốn bảy phần trăm.

Bài 3 trang 91 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

Quan sát hình ảnh trong SGK, viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 88: Ôn tập phân số

a) Cái bánh được chia thành .......... phần bằng nhau.

b) Mỗi bạn đã ăn ........... cái bánh.

c) Còn lại ............ cái bánh.

Lời giải

a) Cái bánh được chia thành 10 phần bằng nhau.

b) Mỗi bạn đã ăn \(\frac{1}{{10}}\) cái bánh.

c) Còn lại \(\frac{6}{{10}}\) cái bánh.

Bài 4 trang 91 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

Quan sát hình ảnh trong SGK, đúng ghi đ, sai ghi s.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 88: Ôn tập phân số

a) \(\frac{5}{{4}}\) số bạn là nữ.   .....

b) \(\frac{5}{{9}}\) số bạn là nữ.  .....

c) \(\frac{4}{{9}}\) số bạn là nam.   .....

d) \(\frac{1}{{3}}\) số bạn nam đeo kính.  .....

Lời giải

a) \(\frac{5}{{4}}\) số bạn là nữ. S

b) \(\frac{5}{{9}}\) số bạn là nữ. Đ

c) \(\frac{4}{{9}}\) số bạn là nam. Đ

d) \(\frac{1}{{3}}\) số bạn nam đeo kính. S

Bài 5 trang 91 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

Rút gọn các phân số.

\(\frac{6}{{14}}\) =..........................

\(\frac{15}{{40}}\) =..............................

\(\frac{12}{{18}}\) =.........................

\(\frac{14}{{35}}\) =.............................

\(\frac{140}{{60}}\) =..................................

Lời giải

\(\frac{6}{{14}}\) = \(\frac{6 : 2}{{14 : 2}}\) = \(\frac{3}{{7}}\)

\(\frac{15}{{40}}\) =  \(\frac{15 : 5}{{40 : 5}}\) =  \(\frac{3}{{8}}\)

\(\frac{12}{{18}}\) =  \(\frac{12 : 6}{{18 : 6}}\) =  \(\frac{2}{{3}}\)

\(\frac{14}{{35}}\) =  \(\frac{14 : 7}{{35 : 7}}\) =  \(\frac{2}{{5}}\)

\(\frac{140}{{60}}\) =  \(\frac{140 : 20}{{60 : 20}}\) = \(\frac{7}{{3}}\)

Bài 6 trang 91 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

Quy đồng mẫu số các phân số.

Lời giải

Bài 7 trang 91 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

>, <, =

Lời giải

Bài 8 trang 92 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

 Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải

a)

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\frac{1}{{4}}\); \(\frac{1}{{3}}\); \(\frac{5}{{12}}\); 1

Giải thích

Chọn mẫu số chung là: 12

Quy đồng mẫu số các phân số:

\(\frac{1}{{3}}\) = \(\frac{1 × 4}{{3 × 4}}\) = \(\frac{4}{{12}}\)

\(\frac{1}{{4}}\) = \(\frac{1 × 3}{{4 × 3}}\) = \(\frac{3}{{12}}\)

Giữ nguyên \(\frac{5}{{12}}\)

1 = \(\frac{12}{{12}}\)

So sánh các phân số cùng mẫu số: \(\frac{3 }{{12}}\)\(\frac{4}{{12}}\) \(\frac{5}{{12}}\) \(\frac{12}{{12}}\)

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\frac{1}{{4}}\); \(\frac{1}{{3}}\); \(\frac{5}{{12}}\); 1

b)

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\frac{5}{{8}}\); \(\frac{5}{{4}}\); \(\frac{5}{{2}}\); 5.

Giải thích

Chọn mẫu số chung là 8

Quy đồng mẫu số các phân số:

5 = \(\frac{5}{{1}}\) = \(\frac{5 × 8}{{1 × 8}}\) = \(\frac{40}{{8}}\)

Giữ nguyên phân số \(\frac{5}{{8}}\)

\(\frac{5}{{4}}\) = \(\frac{5 × 2}{{4 × 2}}\) = \(\frac{10}{{8}}\)

\(\frac{5}{{2}}\) = \(\frac{5 × 4}{{2 × 4}}\) = \(\frac{20}{{8}}\)

So sánh các phân số cùng mẫu số: \(\frac{5}{{8}}\) \(\frac{10}{{8}}\) \(\frac{20}{{8}}\) \(\frac{40}{{8}}\)

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là \(\frac{5}{{8}}\); \(\frac{5}{{4}}\); \(\frac{5}{{2}}\); 5.

Bài 9 trang 92 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải

Bài 10 trang 92 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

Lớp 5A nhận chăm sóc \(\frac{2}{{5}}\) số cây trong vườn trường có nghĩa là:

A. Lớp 5A chăm sóc 2 cây.

B. Lớp 5A chăm sóc 5 cây.

C. Số cây trong vườn trường được chia đều thành 2 phần, lớp 5A chăm sóc 5 phần

D. Số cây trong vườn trường được chia đều thành 5 phần, lớp 5A chăm sóc 2 phần.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Lớp 5A nhận chăm sóc \(\frac{2}{{5}}\) số cây trong vườn trường có nghĩa là: Số cây trong vườn trường được chia đều thành 5 phần, lớp 5A chăm sóc 2 phần.

Thử thách trang 92 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

Quan sát hình ảnh trong SGK, viết vào chỗ chấm.

a) Trong Hình 1 và Hình 2, hình có số viên gạch mỗi màu không bằng nhau là ................

b) Cách thay đổi màu sắc các viên gạch trong hình đó để có nền nhà như dự định: ................................

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 88: Ôn tập phân số

Lời giải

a) Trong Hình 1 và Hình 2, hình có số viên gạch mỗi màu không bằng nhau là Hình 1.

b) Cách thay đổi màu sắc các viên gạch trong hình đó để có nền nhà như dự định: Dải gạch màu nâu ở ngoài cùng bên phải thay bằng màu trắng.

Sachbaitap.com

Bài viết liên quan