Bài 1 trang 48 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Viết vào chỗ chấm.
a) 14 487 400 ha đọc là: .........................................................................................
...............................................................................................................................
b) 14 487 400 ha = ........................... km2.
Lời giải
a) 14 487 400 ha đọc là: Mười bốn triệu bốn trăm tám mươi bảy nghìn bốn trăm héc-ta.
b) 14 487 400 ha = 144 874 km2.
Giải thích
14 487 400 ha : 100 = 144 874 km2
Bài 2 trang 48 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Quan sát hình trong SGK.
a) Viết phân số thập phân chỉ phần đã tô màu: ................ tờ giấy
b) Viết phân số thập phân ở câu a dưới dạng hỗn số. Nêu phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó.
Hỗn số: ............... Phần nguyên: ................. Phần phân số: ........................
Lời giải
a) Viết phân số thập phân chỉ phần đã tô màu: \(\frac{147}{{100}}\)tờ giấy
b) Hỗn số: 1\(\frac{47}{{100}}\) Phần nguyên: 1 Phần phân số: \(\frac{47}{{100}}\).
Bài 3 trang 48 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Viết dưới dạng hỗn số.
a) 631 ha = ............ km2 |
b) 85000 m2 = ............ ha |
Lời giải
a) 631 ha = 6\(\frac{31}{{100}}\)km2 Giải thích 631 ha =\(\frac{631}{{100}}\)km2 Mà 631 : 100 = 6 (dư 31) nên \(\frac{631}{{100}}\) = 6\(\frac{31}{{100}}\) |
b) 85000 m2 = 8\(\frac{5}{{10}}\)ha Giải thích 85000 m2 : 10 000 = \(\frac{85}{{10000}}\) = \(\frac{85}{{10}}\) = 8\(\frac{5}{{10}}\)ha (do 85 : 10 = 8 (dư 5) |
Bài 4 trang 48 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Đúng ghi đ, sai ghi s.
a) Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1.
b) 315 mm2 = 3510510 cm2
Lời giải
a) Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1.
b) 315 mm2 = 3\(\frac{5}{{10}}\)cm2
Giải thích
315 mm2 = \(\frac{315}{{100}}\)cm2 = 3\(\frac{15}{{100}}\)cm2
Bài 5 trang 48 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Đặt tính rồi tính.
a) 122 485 + 38 074 b) 207 186 – 42 053
c) 14508 × 82 d) 617 694 : 42
Lời giải
Bài 6 trang 49 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Tính bằng cách thuận tiện.
a) 250 × 8 × 125 × 40 = .................................... = .................................... = .................................... |
b) \(\frac{1}{{4}}\)+\(\frac{11}{{10}}\)+\(\frac{6}{{8}}\)+\(\frac{9}{{10}}\) = .................................... = .................................... = .................................... |
c) \(\frac{7}{{8}}\) x 4 x \(\frac{1}{{4}}\) x \(\frac{8}{{7}}\) = .................................... = .................................... = .................................... |
d) \(\frac{4}{{9}}\) x \(\frac{1}{{9}}\) + \(\frac{4}{{9}}\) x \(\frac{8}{{9}}\) = .................................... = .................................... = .................................... |
Lời giải
Bài 7 trang 49 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Số?
a) \(\frac{7}{{8}}\) + ...... = \(\frac{3}{{2}}\) |
b)\(\frac{2}{{3}}\) - ......= \(\frac{1}{{2}}\) |
Lời giải
Bài 8 trang 49 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường từ thành phố Kon Tum đến tỉnh Đắk Nông dài 31 cm. Độ dài thật của quãng đường này là:
b) Quãng đường từ thành phố Pleiku đến thành phố Buôn Ma Thuột khoảng 180 km, thể hiện trên bản đồ với tỉ lệ 1: 5 000 000 thì ứng với độ dài:
Lời giải
a)
Giải thích
31 cm × 1 000 000 = 31 000 000 cm = 310 km
b)
Giải thích
180 km = 180 000 000 mm
180 000 000 mm : 5 000 000 = 36 mm.
Bài 9 trang 50 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Đọc nội dung trong SGK rồi viết số vào chỗ chấm.
a) Cửa hàng đã nhập về ........ kg đường và .......... kg sữa bột.
b) Lượng hàng nhập về đã đóng gói được ........... túi đường và ............ túi sữa.
Lời giải
a) Cửa hàng đã nhập về 90 kg đường và 30 kg sữa bột.
Giải thích
Cửa hàng đã nhập về số ki-lô-gam đường là: (120 + 60) : 2 = 90 (kg)
Cửa hàng đã nhập về số ki-lô-gam sữa bột là: 90 – 60 = 30 (kg)
b) Lượng hàng nhập về đã đóng gói được 180 túi đường và 120 túi sữa.
Giải thích
Lượng hàng nhập về đã đóng gói được số túi đường là:
90 : \(\frac{1}{{2}}\)= 180 (túi)
Lượng hàng nhập về đã đóng gói được số túi sữa là:
30 : \(\frac{1}{{4}}\)= 120 (túi)
Bài 10 trang 50 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Một con cá nặng 2 kg 400 g gồm đầu, thân và đuôi. Cả thân và đuôi nặng gấp 3 lần đầu cá. Thân cá nặng bằng \(\frac{5}{{3}}\) đầu cá. Tính khối lượng thân cá.
Bài giải
Lời giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Đất nước em trang 50 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
1. Đọc nội dung trong SGK, thực hiện theo yêu cầu.
Tỉ số chiều cao của toà nhà và nhà rông là: ....................
Lời giải
Tỉ số chiều cao của toà nhà và nhà rông là \(\frac{2}{{5}}\)
Giải thích:
Đổi 7 m 20 cm = 7 m \(\frac{20}{{100}}\)m
Ta có tỉ số
\(\frac{72}{{10}}\):18=\(\frac{2}{{5}}\)
2.
a) Nói các nội dung cần bổ sung để hoàn thiện biểu đồ.
b) Tỉnh có diện tích lớn nhất là ...........................................
c) Tỉnh có diện tích bé nhất là .............................................
d) Tỉnh có diện tích lớn nhất hơn tỉnh có diện tích bé nhất là: ............................ ha.
Lời giải
a) Các nội dung cần bổ sung để hoàn thiện biểu đồ là:
- Điền các vị trí: KonTum, Đắk Lắk
- Điền các số liệu: 1 551 010; 650 930.
b) Tỉnh có diện tích lớn nhất là: Gia Lai
c) Tỉnh có diện tích bé nhất: Đắk Nông
d) Tỉnh có diện tích lớn nhất hơn tỉnh có diện tích bé nhất là: 900 080 héc-ta.
Giải thích
1 551 010 – 650 930 = 900 080 (ha).
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục