Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 56, 57, 58, 59 Bài 23 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 56, 57, 58, 59 Bài 23 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề này. Ở mỗi ngã rẽ, Thu sẽ rẽ theo con đường ghi số thập phân bé hơn. Theo em, Thu đến thăm nhà bạn nào? Ước lượng chiều dài và chiều rộng của sàn phòng học lớp em theo đơn vị mét rồi tính diện tích phòng học đó. Làm tròn số đo diện tích tìm được đến hàng chục và ước lượng xem cần ghép bao nhiêu mặt sàn phòng học như vậy thì có diện tích là 1 ha.

Câu hỏi 1 (Trang 56, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề này:

Phương pháp:

Nhắc lại những điều em đã học được trong chủ đề này.

Lời giải:

Tôi đã đọc, viết được tỉ số của hai số tự nhiên.

Tôi tìm được hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Tôi tìm được hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Tôi đã giải được bài toán liên quan đến quan hệ phụ thuộc bằng hai cách (cách rút về đơn vị và cách tìm tỉ số).

Tôi đã đọc, viết được hỗn số, số thập phân.

Tôi đã biết so sánh hai số thập phân.

Tôi biết làm tròn số thập phân và vận dụng trong cuộc sống.

Tôi đã biết về đơn vị đo diện tích Héc-ta, Ki-lô-mét vuông và vận dụng trong cuộc sống.

Câu hỏi 2 (Trang 56, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

a) Viết phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu trong các hình sau:

b) >, <, = ?

 

c) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

 

d) Tính:

Phương pháp:

a) Quan sát hình vẽ và nêu phân số hoặc hỗn số thích hợp chỉ phần đã tô màu.

b) Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

c) Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

d) Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Lời giải:

a)

b)

Câu hỏi 3 (Trang 57, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Cho các thẻ chữ số và thẻ dấu phẩy sau:

 

a) Lập một số thập phân có sáu chữ số khác nhau, trong đó có ba chữ số ở phần thập phân.

b) Làm tròn số thập phân lập được ở câu a đến hàng đơn vị, hàng phần mười, hàng phần trăm.

Phương pháp:

a) Lập một số thập phân có sáu chữ số khác nhau và có ba chữ số ở phần thập phân.

b) Áp dụng quy tắc làm tròn đã học.

Lời giải:

a) 123,456

b) Làm tròn số 123,456 đến hàng đơn vị, ta được số 123.

Làm tròn số 123,456 đến hàng phần mười, ta được số 123,5.

Làm tròn số 123,456 đến hàng phần trăm, ta được số 123,46.

Câu hỏi 4 (Trang 57, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Ở mỗi ngã rẽ, Thu sẽ rẽ theo con đường ghi số thập phân bé hơn. Theo em, Thu đến thăm nhà bạn nào?

Phương pháp:

So sánh các số thập phân ở mỗi ngã rẽ, số thập phân nào bé hơn thì Thu sẽ đi theo con đường ghi số thập phân đó.

Lời giải:

Thu nên đến nhà bạn An.

Câu hỏi 5 (Trang 58, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

a) Chị Mai trộn bột mì và đường để làm bánh theo công thức 5 phần bột, 2 phần đường. Biết rằng khối lượng bột và đường sau khi trộn là 420 g. Hỏi chị Mai đã trộn bao nhiêu gam bột, bao nhiêu gam đường?

b) Tổng số lượt khách tham quan vườn bách thú trong tuần thứ nhất và tuần thứ hai là 240 lượt. Do thời tiết không thuận lợi nên số lượt khách tham quan vườn bách thú trong tuần thứ hai giảm đi 3 lần so với tuần thứ nhất. Tính số lượt khách tham quan trong mỗi tuần.

Phương pháp:

- Tìm tổng số phần bằng nhau.

- Tìm giá trị của 1 phần = Tổng hai số : tổng số phần bằng nhau.

- Tìm số bé = Giá trị một phần x số phần của số bé

- Tìm số lớn = Giá trị một phần x số phần của số lớn

Lời giải:

a) Chị Mai trộn bột mì và đường để làm bánh theo công thức 5 phần bột, 2 phần đường. Vậy tỉ số giữa bột và đường là \(\frac{5}{{2}}\)

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 2 = 7

Giá trị một phần là:

420 : 7 = 60

Khối lượng bột chị Mai đã trộn là:

60 × 5 = 300 (g)

Khối lượng đường chị Mai đã trộn là:

420 – 300 = 120 (g)

Đáp số: Bột: 300 g

Đường: 120 g

b)

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 3 = 4

Giá trị một phần là:

240 : 4 = 60

Số lượt khách tham quan trong tuần thứ nhất là:

60 × 3 = 180 (lượt)

Số lượt khách tham quan trong tuần thứ hai là:

60 × 1 = 60 (lượt)

Đáp số: Tuần thứ nhất: 180 lượt

Tuần thứ hai: 60 lượt

Câu hỏi 6 (Trang 59, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Quan sát bảng sau, viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Cạnh hình vuông (cm)

20

10

5

Chu vi hình vuông (cm)

80

40

20

a) Khi độ dài cạnh hình vuông giảm đi 2 lần thì chu vi hình vuông giảm đi ................ lần?

b) Khi độ dài cạnh hình vuông giảm đi 4 lần thì chu vi hình vuông giảm đi ............... lần?

c) Nêu nhận xét về quan hệ phụ thuộc giữa chu vi của hình vuông với độ dài cạnh của nó.

Phương pháp:

Dựa vào số liệu trong bảng để trả lời câu hỏi và đưa ra nhận xét.

Lời giải:

a) Khi độ dài cạnh hình vuông giảm đi 2 lần thì chu vi hình vuông giảm đi 2 lần.

b) Khi độ dài cạnh hình vuông giảm đi 4 lần thì chu vi hình vuông giảm đi 4 lần.

c) Độ dài cạnh tăng (giảm) bao nhiêu lần thì chu vi hình vuông tăng (giảm) bấy nhiêu lần.

Câu hỏi 7 (Trang 59, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Ước lượng chiều dài và chiều rộng của sàn phòng học lớp em theo đơn vị mét rồi tính diện tích phòng học đó. Làm tròn số đo diện tích tìm được đến hàng chục và ước lượng xem cần ghép bao nhiêu mặt sàn phòng học như vậy thì có diện tích là 1 ha.

- Chiều dài của sàn phòng học lớp em ước lượng được là .............. m.

- Chiều rộng của sàn phòng học lớp em ước lượng được là .............. m.

- Diện tích của sàn phòng học lớp em khoảng ................ m2.

- Cần ghép khoảng ............... mặt sàn phòng học như vậy thì có diện tích 1 ha.

Phương pháp:

- Ước lượng chiều dài và chiều rộng của sàn phòng học lớp em theo đơn vị mét.

- Diện tích phòng học = chiều dài x chiều rộng

- Làm tròn số đo diện tích phòng học đến hàng chục.

- Số mặt sàn phòng học cần ghép = 10 000 : diện tích sàn phòng học.

Lời giải:

- Chiều dài của sàn phòng học lớp em ước lượng được là 8 m.

- Chiều rộng của sàn phòng học lớp em ước lượng được là 5 m.

- Diện tích của sàn phòng học lớp em khoảng 40 m2.

- Cần ghép khoảng 250 mặt sàn phòng học như vậy thì có diện tích 1 ha.

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan