Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 98, 99, 100, 101 Bài 90 VBT Toán lớp 5 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ trang 98, 99, 100, 101 Vở bài tập toán 5 tập 2 Chân trời sáng tạo. Luyện tập bài 1, 2 trang 98; bài 3, 4 trang 99; bài 5, 6 trang 100, bài 7 trang 101. Dựa vào sơ đồ đoạn thẳng trong SGK, viết vào chỗ chấm. a) Nhiều hơn, ít hơn hay bằng nhau? Vinh có ...... Hà 12 viên bi. Hà có ....... Vinh 12 viên bi. Nếu số bi của Vinh bớt đi 12 viên thì số bi của hai bạn ... Nếu Hà được thêm 12 viên bi thì số bi của hai bạn ...

Luyện tập

Bài 1 trang 98 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

Đọc nội dung trong SGK, viết vào chỗ chấm.

 

a) Để tìm số bánh còn lại của Mèo Xám, ta thường nói:

15 tách ........ còn ......... Ta có phép tính: ...............

Để tìm số bánh Mèo Trắng đã ăn, ta thường nói:

Gộp ......... và .............. được .............. Ta có phép tính: .................

b) Dùng ba số 15; 6; 9 để viết hai phép cộng và hai phép trừ rồi nối mỗi số với tên các thành phần của phép tính

 

c) Nói cách tìm thành phần chưa biết trong mỗi phép tính sau.

732 + ? = 965

? – 1,25 = 4,3

\(\frac{1}{{2}}\)– ? = \(\frac{1}{{6}}\)

Lời giải

a)

15 tách 6 còn 9. Ta có phép tính: 15 – 6 = 9 (cái bánh)

Để tìm số bánh Mèo Trắng đã ăn, ta thường nói:

Gộp 9 và 6 được 15 Ta có phép tính: 9 + 6 = 15 (cái bánh)

b)

 

c) 732 + .?. = 965

Muốn tìm số hạng trong một tổng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.

965 – 732 = 233

Vậy 732 + 233 = 965

.?. – 1,25 = 4,3

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

4,3 + 1,25 = 5,55

Vậy 5,55 – 1,25 = 4,3

\(\frac{1}{{2}}\)– ? = \(\frac{1}{{6}}\)

Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

\(\frac{1}{{2}}\) − \(\frac{1}{{6}}\) = \(\frac{3}{{2}}\) − \(\frac{1}{{6}}\) = \(\frac{2}{{6}}\) = \(\frac{1}{{3}}\)

Vậy \(\frac{1}{{2}}\) – \(\frac{1}{{3}}\) = \(\frac{1}{{6}}\)

Bài 2 trang 98 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

Dựa vào sơ đồ đoạn thẳng trong SGK, viết vào chỗ chấm

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 90: Ôn tập phép cộng, phép trừ

a) Nhiều hơn, ít hơn hay bằng nhau?

– Vinh có ...... Hà 12 viên bi

– Hà có ....... Vinh 12 viên bi

– Nếu số bi của Vinh bớt đi 12 viên thì số bi của hai bạn .......

– Nếu Hà được thêm 12 viên bi thì số bi của hai bạn .......

b) Trung bình cộng hay bằng nhau?

– Nếu Vinh cho Hà 6 viên bi thì số bi của hai bạn .......

– Khi đó số viên bi của mỗi bạn là ........ số viên bi lúc đầu của Vinh và Hà.

Lời giải

a) Nhiều hơn, ít hơn hay bằng nhau?

– Vinh có nhiều hơn Hà 12 viên bi

– Hà có ít hơn Vinh 12 viên bi

– Nếu số bi của Vinh bớt đi 12 viên thì số bi của hai bạn bằng nhau.

– Nếu Hà được thêm 12 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau

b) Trung bình cộng hay bằng nhau?

– Nếu Vinh cho Hà 6 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau.

– Khi đó số viên bi của mỗi bạn là trung bình cộng số viên bi lúc đầu của Vinh và Hà.

Bài 3 trang 99 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

Viết vào chỗ chấm

a) Phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:

- Tính chất giao hoán: a + b = ..... + a

- Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (...... + c)

- Cộng với 0: a + 0 = 0 + ...... = ......

b) Các phép trừ đặc biệt.

a – 0 = ......

a – ...... = 0

Lời giải

a)

- Tính chất giao hoán: a + b = b + a

- Tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)

- Cộng với 0: a + 0 = 0 + a = a

b) Các phép trừ đặc biệt.

a – 0 = a

a – 0 = a

Bài 4 trang 99 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

Tính bằng cách thuận tiện.

a) (398 + 436) + 564

= ...........................................

= ...........................................

= ...........................................

 

16+(511+56)16+(511+56)

= ...........................................

= ...........................................

= ...........................................

 

(2,72 + 14,54) + 7,28

= ...........................................

= ...........................................

= ...........................................

b) 181 + 810 + 190 + 919

= ...........................................

= ...........................................

= ...........................................

 

13+314+1015+31413+314+1015+314

= ...........................................

= ...........................................

= ...........................................

 

57,25 + 64,36 + 5,64 + 42,75

= ...........................................

= ...........................................

= ...........................................

Lời giải

a) (398 + 436) + 564

= 398 + (436 + 564)

= 398 + 1 000

= 1 398

 \(\frac{1}{{6}}\)+ (\(\frac{5}{{11}}\) + \(\frac{5}{{6}}\))

=  (\(\frac{1}{{6}}\) + \(\frac{5}{{6}}\)) + \(\frac{5}{{11}}\)

= 1 + \(\frac{5}{{11}}\)

= \(\frac{16}{{11}}\)

 

 

 

(2,72 + 14,54) + 7,28

= (2,72 + 7,28) + 14,54

= 10 + 14,54

= 24,54

b) 181 + 810 + 190 + 919

= (181 + 919) + (810 + 190)

= 1 100 + 1 000

= 2100

\(\frac{1}{{3}}\) + \(\frac{3}{{14}}\) + \(\frac{10}{{15}}\) + \(\frac{3}{{14}}\)

= (\(\frac{1}{{3}}\) + \(\frac{10}{{15}}\)) + (\(\frac{3}{{14}}\) + \(\frac{3}{{14}}\)) 

= (\(\frac{5}{{15}}\) + \(\frac{10}{{15}}\)) + \(\frac{6}{{14}}\)

= 1 + \(\frac{3}{{7}}\)

= \(\frac{10}{{7}}\)

 

57,25 + 64,36 + 5,64 + 42,75

= (57,25 + 42,75) + (64,36 + 5,64)

= 100 + 70

= 170

Bài 5 trang 100 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

Số?

a) 68 074 + .............. = 68 074

b) \(\frac{3}{{5}}\) – ............... = \(\frac{6}{{10}}\)

Lời giải

a) 68 074 + 0 = 68 074

Giải thích

Muốn tìm số hạng trong một tổng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại

68 074 – 68 074 = 0

b) \(\frac{3}{{5}}\) – 0 = \(\frac{6}{{10}}\)

Giải thích

Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

\(\frac{3}{{5}}\) – \(\frac{6}{{10}}\) = \(\frac{6}{{10}}\) − \(\frac{6}{{10}}\) = 0

Bài 6 trang 100 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng (theo mẫu trong SGK)

a) 4 905 – 1 677

21 859 – 8 954

..............................................................................................

..............................................................................................

..............................................................................................

b) 3,742 – 1,806

42,5 – 9,35

..............................................................................................

..............................................................................................

..............................................................................................

c)\(\frac{7}{{18}}\) − \(\frac{1}{{3}}\)

2 – \(\frac{4}{{9}}\)

..............................................................................................

..............................................................................................

..............................................................................................

Lời giải

a) 4 905 – 1 677

 

21 859 – 8 954

 

b) 3,742 – 1,806

 

42,5 – 9,35

Bài 7 trang 101 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 2

Tính giá trị của biểu thức.

a) 3 526 + 709 + 81

b) 12,74 – 1,38 – 5,2

..........................................................................................

..........................................................................................

..........................................................................................

..........................................................................................

c)\(\frac{1}{{3}}\) − \(\frac{1}{{6}}\) + \(\frac{1}{{2}}\)

d) \(\frac{1}{{3}}\) − (\(\frac{1}{{6}}\) + \(\frac{1}{{2}}\))

..........................................................................................

..........................................................................................

..........................................................................................

..........................................................................................

Lời giải

a) 3 526 + 709 + 81

= 3 526 + (709 + 81)

= 3 526 + 790

= 4 316

c) \(\frac{1}{{3}}\) − \(\frac{1}{{6}}\) + \(\frac{1}{{2}}\)

= \(\frac{4}{{12}}\) − \(\frac{2}{{12}}\) + \(\frac{1}{{12}}\)

= \(\frac{3}{{12}}\)

= \(\frac{1}{{4}}\)

b) 12,74 – 1,38 – 5,2

= 11,36 – 5,2

= 6,16

 

d) \(\frac{1}{{3}}\) − (\(\frac{1}{{6}}\) + \(\frac{1}{{2}}\))

= \(\frac{1}{{3}}\) − (\(\frac{2}{{12}}\) + \(\frac{1}{{2}}\))

= \(\frac{1}{{3}}\) - \(\frac{3}{{12}}\)

= \(\frac{4}{{12}}\) - \(\frac{3}{{12}}\)

= \(\frac{1}{{12}}\)

Sachbaitap.com

Bài viết liên quan