Câu hỏi 1 (Trang 66, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp:
* Muốn cộng hai số thập phân, ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng hai số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
* Muốn trừ hai số thập phân, ta làm như sau:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Trừ như trừ hai số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Lời giải:
Câu hỏi 2 (Trang 66, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
26,38 – (7,5 + 3,16) = ..................
= ..................
3,72 + 4,85 + 2,28 = ...................
= ...................
= ...................
50,04 – 15,7 – 10,34 = .................
= .................
4,51 + 2,08 + 1,49 + 2,92 = .............
= ............
= ............
Phương pháp:
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước
- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì tính lần lượt từ trái sang phải.
- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để nhóm hai số có tổng là số tự nhiên với nhau.
Lời giải:
26,38 – (7,5 + 3,16) = 26,38 – 10,66
= 15,72
50,04 – 15,7 – 10,34 = 34,34 – 10,34
= 24
3,72 + 4,85 + 2,28 = (3,72 + 2,28) + 4,85
= 6 + 4,85
= 10,85
4,51 + 2,08 + 1,49 + 2,92 = (4,51 + 1,49) + (2,08 + 2,92)
= 6 + 5
= 11
Câu hỏi 3 (Trang 67, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)
a) Tính rồi so sánh các kết quả ở từng cột:
b) Tính bằng cách thuận tiện:
8,44 – (5,44 + 2,8) = ......................
= ......................
= ......................
5,27 – 3,9 – 0,1 = ......................
= ......................
= ......................
Phương pháp:
a) Tính giá trị biểu thức rồi so sánh kết quả ở từng cột.
b) Dựa vào kết quả ở câu a để tính thuận tiện.
Lời giải:
a)
6,48 – (4,48 + 0,9) = 6,48 – 5,38 = 1,1 6,48 – 4,48 – 0,9 = 2 – 0,9 = 1,1 Vậy: 6,48 – (4,48 + 0,9) = 6,48 – 4,48 – 0,9 |
9 – 4,37 – 0,63 = 4,63 – 0,63 = 4 9 – (4,37 + 0,63) = 9 – 5 = 4 Vậy: 9 – 4,37– 0,63 = 9 – (4,37 + 0,63) |
b)
8,44 – (5,44 + 2,8) = 8,44 – 5,44 – 2,8 = 3 – 2,8 = 0,2 |
5,27 – 3,9 – 0,1 = 5,27 – (3,9 + 0,1) = 5,27 – 4 = 1,27 |
Câu hỏi 4 (Trang 67, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)
Rổ thanh long cân nặng 4,53 kg, biết rằng chiếc rổ khi không có thanh long cân nặng 0,35 kg. Tính cân nặng của các quả thanh long có trong rổ.
Phương pháp:
Tính cân nặng của các quả thanh long = Cân nặng rổ thanh long – cân nặng chiếc rổ.
Lời giải:
Cân nặng của các quả thanh long có trong rổ là:
4,53 – 0,35 = 4,18 (kg)
Đáp số: 4,18 kg
Câu hỏi 5 (Trang 68, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)
Một chú chó con cân nặng 2,3 kg. Một chú mèo con nhẹ hơn chú chó con 1,8 kg. Hỏi cả chó con và mèo con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp:
- Tính cân nặng mèo con = Cân nặng chó con – 1,8 kg
- Tính cân nặng cả chó con và mèo con = cân nặng chó con + cân nặng mèo con.
Lời giải:
Chú mèo con cân nặng số ki-lô-gam là:
2,3 – 1,8 = 0,5 (kg)
Cả chó con và mèo con cân nặng số ki-lô-gam là:
2,3 + 0,5 = 2,8 (kg)
Đáp số: 2,8 kg
Câu hỏi 6 (Trang 68, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)
a) Lập tất cả các số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân bằng cách sử dụng các thẻ chữ số và thẻ dấu phẩy sau (mỗi thẻ sử dụng một lần):
b) Tìm tổng, hiệu của số thập phân lớn nhất và số thập phân bé nhất có thể lập được từ những thẻ trên.
Phương pháp:
a) Sử dụng thẻ đã cho để lập tất cả các số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân (mỗi thẻ sử dụng một lần).
b) Tìm số thập phân lớn nhất, số thập phân bé nhất trong những số thập phân đã lập.
Tìm tổng và hiểu của hai số thập phân đó.
Lời giải:
a) Đó là các số:
2,48; 2,84; 4,28; 4,82; 8,24; 8,42
b) Số thập phân lớn nhất là: 8,42
Số thập phân bé nhất là: 2,48
Tổng của hai số trên là: 8,42 + 2,48 = 10,9
Hiệu của hai số trên là: 8,42 – 2,48 = 5,94
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục