Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 7, 8 Bài 2 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 7, 8 Bài 2 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Đặt tính rồi tính: a) 416 067 + 874 125. b) 608 341 – 276 303. c) 32 019 x 7. d) 82 984 : 41. Mẹ Oanh đi siêu thị mua 3 bộ quần áo trẻ em và 1 bộ quần áo người lớn hết 370 000 đồng. Tính số tiền mua mỗi bộ quần áo trẻ em, biết rằng 1 bộ quần áo người lớn có giá bán 115 000 đồng và giá tiền mua mỗi bộ quần áo trẻ em là như nhau.

Câu hỏi 1 (Trang 7, VBT Toán 5 tập 1 - Cánh Diều)

Đặt tính rồi tính:

a) 416 067 + 874 125

b) 608 341 – 276 303

c) 32 019 x 7

d) 82 984 : 41

Phương pháp:

- Đặt tính

- Với phép cộng, phép trừ: Tính lần lượt từ phải sang trái.

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

Câu hỏi 2 (Trang 7, VBT Toán 5 tập 1 - Cánh Diều)

a) Tính nhẩm:

67 × 10 = .......................

67 × 100 = .....................

5 240 : 10 = ...................

52 400 : 100 = ...............

18 × 100 = .....................

18 × 1 000 = ..................

117 300 : 10 = ...............

117 300 : 100 = .............

100 × 129 = ..................

1 000 × 16 = .................

880 000 : 100 = ............

880 000 : 1 000 = .........

b) Lấy một ví dụ và nói cho bạn nghe cách thực hiện nhân một số với 10, 100, 1 000,...; chia một số cho 10, 100, 1 000,...

Phương pháp:

- Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó.

- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, …. cho 10, 100, 1000, … ta bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.

Lời giải:

a)

67 × 10 = 670

67 × 100 = 6 700

5 240 : 10 = 524

52 400 : 100 = 524

18 × 100 = 1 800

18 × 1 000 = 18 000

117 300 : 10 = 11 730

117 300 : 100 = 1 173

100 × 129 = 12 900

1 000 × 16 = 16 000

880 000 : 100 = 8 800

880 000 : 1 000 = 880

 

b)

+) Ví dụ 8 × 10 = 80

Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó.

+) Ví dụ 80 : 10 = 8

Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, …. cho 10, 100, 1000, … ta bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.

Câu hỏi 3 (Trang 7, VBT Toán 5 tập 1 - Cánh Diều)

Tìm thành phần chưa biết của mỗi phép tính sau:

a) 150 + .......... = 213

b) 56 × .......... = 560

360 – ......... = 259

8 700 : ......... = 87

........ – 81 = 265

............ : 1 000 = 79

Phương pháp:

a)

- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

b)

- Muốn tìm một thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

Lời giải:

a) 150 + 63 = 213

b) 56 × 10 = 560

360 – 101 = 259

8 700 : 100 = 87

346 – 81 = 265

79 000 : 1 000 = 79

a)

+) 150 + .......... = 213

Giải thích:

Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

213 – 150 = 63

+) 360 – ......... = 259

Giải thích:

 Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

360 – 259 = 101

+) ........ – 81 = 265

Giải thích:

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

265 + 81 = 346

b)

+) 56 × .......... = 560

Giải thích:

Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.

560 : 56 = 10

+) 8 700 : ......... = 87

Giải thích:

Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

8 700 : 87 = 100

+) ............ : 1 000 = 79

Giải thích:

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

79 × 1 000 = 79 000

Câu hỏi 4 (Trang 8, VBT Toán 5 tập 1 - Cánh Diều)

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) 34 x 3 + 28

b) 223 – 23 x 5   

c) 354 : 6 – 264 : 12

d) (18 + 37) x 24

e) (256 + 64) : 16

g) (121 – 88) : 11

Phương pháp:

- Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

- Nếu biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.

Lời giải:

a) 34 × 3 + 28 = 102 + 28

                       = 130

c) 354 : 6 – 264 : 12 = 59 – 22

                                = 37

e) (256 + 64) : 16 = 320 : 16

                            = 20

b) 223 – 23 × 5 = 223 – 115

                         = 108

d) (18 + 37) × 24 = 55 × 24

                            = 1 320

g) (121 – 88) : 11 = 33 : 11

                            = 3

Câu hỏi 5 (Trang 8, VBT Toán 5 tập 1 - Cánh Diều)

Mẹ Oanh đi siêu thị mua 3 bộ quần áo trẻ em và 1 bộ quần áo người lớn hết 370 000 đồng. Tính số tiền mua mỗi bộ quần áo trẻ em, biết rằng 1 bộ quần áo người lớn có giá bán 115 000 đồng và giá tiền mua mỗi bộ quần áo trẻ em là như nhau.

Phương pháp:

- Số tiền mua 3 bộ quần áo trẻ em = Số tiền mẹ Oanh mua quần áo – số tiền mua 1 bộ quần áo người lớn.

- Số tiền mua một bộ quần áo trẻ em = Số tiền mua 3 bộ quần áo trẻ em : 3.

Lời giải:

Số tiền mua 3 bộ quần áo trẻ em là:

370 000 – 115 000 = 255 000 (đồng)

Số tiền mua 1 bộ quần áo trẻ em là:

255 000 : 3 = 85 000 (đồng)

Đáp số: 85 000 đồng

Câu hỏi 6 (Trang 8, VBT Toán 5 tập 1 - Cánh Diều)

Viết các số từ 1 đến 9 vào ô trống (mỗi số chỉ viết một lần) sao cho tổng các số ở hàng dọc và hàng ngang đều là số lẻ:

Phương pháp:

Đặt các số từ 1 đến 9 vào các ô sao cho mỗi hàng ngang hoặc hàng dọc đều có 2 số chẵn và 1 số lẻ hoặc 3 số lẻ (mỗi số chỉ dùng một lần).

Lời giải:

Giải thích

Để tổng các số ở hàng dọc và hàng ngang đều là số lẻ thì mỗi hàng dọc hoặc hàng ngang đều có 2 số chẵn và 1 số lẻ hoặc 3 số lẻ (mỗi số chỉ dùng một lần).

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan