Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 72, 73 Bài 27 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài 26: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân trang 71. Vở bài tập toán 5 tập 1 Chân trời sáng tạo. Luyện tập bài 1, 2, 3 trang 72; bài 4, 5, 6 trang 73. Số? Một trường tiểu học nằm trên một khu đất hình chữ nhật.Bản đồ của trường tiểu học vẽ theo tỉ lệ 1: 1 500 (xem hình vẽ trong SGK)

Luyện tập

Bài 1 trang 71 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Nối đơn vị đo và mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề thích hợp.

Lời giải

Bài 2 trang 72 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Số thập phân?

a) 5 m 27 mm = ......... m

b) 21 m2 94 dm2 = ......... m2

39 cm 6 mm = ......... m

83 m2 16 cm2 =  ......... m2

14 tạ 4 kg = ......... tạ

10 cm2 5 mm2 = ......... cm2

Lời giải

a) 5 m 27 mm = 5,027 m

Giải thích

5 m 27 mm = 5\(\frac{27}{{1 000}}\) m = 5,027 m

 

b) 21 m2 94 dm2 = 21,94 m2

Giải thích

21 m2 94 dm2 = 21\(\frac{94}{{100}}\)m2 = 21,94 m2

39 cm 6 mm = 0,396 m

Giải thích

39 cm 6 mm =\(\frac{39}{{100}}\)m + \(\frac{6}{{1 000}}\)m

                     =\(\frac{396}{{1 000}}\)m = 0,396 m

83 m2 16 cm2 = 83,0016 m2

Giải thích

83 m2 16 cm2 = 83\(\frac{16}{{10 000}}\)m2

                       = 83,0016 m2

14 tạ 4 kg = 14,04 tạ

Giải thích

14 tạ 4 kg = 14\(\frac{4}{{100}}\)tạ = 14,04 tạ

10 cm2 5 mm2 = 10,05 cm2

Giải thích

10 cm2 5 mm2 = 10\(\frac{5}{{100}}\)cm2 = 10,05 cm2

Bài 3 trang 72 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

a) 1m = .?. km                 1g = .?. kg                       1ml = .?l

Số thích hợp điền vào .?. là:

A. \(\frac{1}{{10}}\)

B. \(\frac{1}{{100}}\)             

C. \(\frac{1}{{1000}}\)

D. \(\frac{1}{{10000}}\)

b) 1 m2 =.?. ha

Số thích hợp diễn vào .?. là:

A. \(\frac{1}{{10}}\)

B. \(\frac{1}{{100}}\)             

C. \(\frac{1}{{1000}}\)

D. \(\frac{1}{{10000}}\)

Lời giải

a) Đáp án đúng là: C

1m = \(\frac{1}{{1000}}\)km, 1g = \(\frac{1}{{1000}}\) kg, 1ml = \(\frac{1}{{1000}}\)l

b) Đáp án đúng là: D

1 m2 = \(\frac{1}{{10000}}\) ha

Bài 4 trang 73 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Thay .?. bằng số thập phân thích hợp.

a) 2 km 345 m = .?. km

b) 4 km2 26 ha = .?. km2

75 tấn 61 kg = .?. tấn

12 590 m= .?. ha

l 250 m= .?l

6 ha 370 m= .?. ha

Lời giải

a) 2 km 345 m = 2,345 km

Giải thích

2 km 345 m = 2\(\frac{345}{{1 000}}\)km

                    = 2,345 km

b) 4 km2 26 ha = 4,26 km2

Giải thích

4 km2 26 ha = 4\(\frac{26}{{100}}\)km2

                    = 4,26 km2

75 tấn 61 kg = 75,061 tấn

Giải thích

75 tấn 61 kg = 75\(\frac{61}{{1 000}}\)tấn

                     = 75,061 tấn

12 590 m1,259  ha

Giải thích

12 590 m= \(\frac{12 590}{{10 000}}\)ha

                  = 1,259 ha

l 250 m3,25 l

Giải thích

l 250 m= 3\(\frac{250}{{1 000}}\)l

                 = 3,25 l

6 ha 370 m6,037 ha

Giải thích

6 ha 370 m= 6\(\frac{370}{{10 000}}\)ha

                     = 6,037 ha

Bài 5 trang 73 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Số thập phân?

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 27: Em làm được những gì?

b) Bò tót châu Á, hà mã, cá sấu hay hươu cao cổ?

............................... nặng nhất, ......................... nhẹ nhất.

Lời giải

a) Bò tót châu Á: 23 tạ = 2,3 tấn

Hà mã: 2 tấn 4 tạ = 2,4 tấn

Cá sấu: 1 040 kg = 1,04 tấn

Hươu cao cổ: 1 tấn 590 kg = 1,59 kg

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 27: Em làm được những gì?

b) Bò tót chấu Á, hà mã, cá sấu hay hươu cao cổ?

Hà mã nặng nhất, cá sấu nhẹ nhất.

Bài 6 trang 73 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Số?

Một trường tiểu học nằm trên một khu đất hình chữ nhật.

Bản đồ của trường tiểu học vẽ theo tỉ lệ 1: 1 500 (xem hình vẽ trong SGK)

a) Chiều dài thật của khu đất là ........ cm hay ........ m.

Chiều rộng thật của khu đất là ........ cm hay ........ m.

b) Diện tích thật của khu đất là ........ m2 hay ........ ha.

Lời giải

a) Chiều dài thật của khu đất là 18 000 cm hay 180 m.

Chiều rộng thật của khu đất là 9 000 cm hay 90 m.

b) Diện tích thật của khu đất là 16 200 m2 hay 1,62 ha.

Giải thích

a) Chiều dài thật của khu đất là 12 × 1 500 = 18 000 cm = \(\frac{18 000}{{100}}\)m = 180 m.

Chiều rộng thật của khu đất là 6 × 1 500 = 9 000 cm = \(\frac{9 000}{{100}}\)m = 90 m.

b) Diện tích thật của khu đất là:

180 × 90 = 16 200 m= \(\frac{16 200}{{10 000}}\) = 1,62 ha.

Đất nước em trang 73 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Số?

Người ta ước tính diện tích mặt nước của hồ Ba Bể là 5 000 000 m2.

Diện tích mặt nước của hồ Ba Bể là ........ ha hay ........ km2.

Lời giải

Diện tích mặt nước của hồ Ba Bể là 500 ha hay 5 km2.

 Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan