Câu hỏi 1 (Trang 87, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 2)
Bốn cây cầu bắc qua sông Hồng: Chương Dương; Thanh Trì; Vĩnh Tuy; Nhật Tân có chiều dài (đoạn bắc qua sông Hồng) lần lượt là: 1 230 m; 3 084 m; 3 778 m; 3 900 m.
Dựa vào thông tin trên hãy hoàn thành bảng thống kê sau:
Chiều dài bốn cây cầu bắc qua sông Hồng
Tên cây cầu |
Chương Dương |
Thanh Trì |
Vĩnh Tuy |
Nhật Tân |
Chiều dài (m) |
|
|
|
|
Lời giải:
Tên cây cầu |
Chương Dương |
Thanh Trì |
Vĩnh Tuy |
Nhật Tân |
Chiều dài (m) |
1 230 |
3 084 |
3 778 |
3 900 |
Câu hỏi 2 (Trang 87, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 2)
Khảo sát học sinh khối Năm của một trường tiểu học về phương tiện đến trường thu được kết quả như ở bảng sau:
Phương tiện đến trường của học sinh khối Năm
Phương tiện |
Đi bộ |
Xe đạp |
Xe ô tô |
Số học sinh |
60 |
50 |
25 |
a) Dựa vào thông tin trên hãy hoàn thành biểu đồ cột sau:
b) Trả lời các câu hỏi:
- Có bao nhiêu học sinh đi bộ đến trường?
- Số học sinh đi bộ đến trường nhiều hơn số học sinh đi học bằng xe ô tô là bao nhiêu em?
- Số học sinh đi học bằng xe ô tô ít hơn số học sinh đi học bằng xe đạp là bao nhiêu em?
- Có bao nhiêu học sinh được khảo sát?
Lời giải:
a)
b)
- Có 60 học sinh đi bộ đến trường.
- Số học sinh đi bộ đến trường nhiều hơn số học sinh đi học bằng xe ô tô là 35 em.
- Số học sinh đi học bằng xe ô tô ít hơn số học sinh đi học bằng xe đạp là 25 em.
- Có 135 học sinh được khảo sát.
Câu hỏi 3 (Trang 88, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 2)
Số đo chiều rộng, chiều cao của một số đồ vật được ghi trong hình vẽ sau:
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Dãy số liệu thống kê theo số đo chiều cao của các đồ vật: quả địa cầu; giá sách; chân bàn là:......................
b) Dãy số liệu thống kê theo số đo chiều rộng của các đồ vật: giá sách; mặt bàn; cửa sổ là:.......................
Lời giải:
a) Số đo chiều cao của các đồ vật: quả địa cầu; giá sách; chân bàn lần lượt là: 420 mm; 225 cm; 75 cm.
b) Số đo chiều rộng của các đồ vật: giá sách; mặt bàn; cửa sổ lần lượt là: 142 cm; 0,8 m; 120 cm.
Câu hỏi 4 (Trang 89, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 2)
Khảo sát việc sử dụng thời gian trong một ngày của một học sinh 10 tuổi thu được kết quả sau:
- Học trên lớp: 6 giờ
- Ăn: 2 giờ
- Ngủ: 10 giờ
- Hoạt động ngoại khóa: 1 giờ
- Hoạt động khác: 5 giờ
a) Hoàn thành bảng sau:
Hoạt động |
Học trên lớp |
Ăn |
Ngủ |
Hoạt động ngoại khóa |
Hoạt động khác |
Thời gian (giờ) |
6 |
|
|
|
|
b) Hoàn thành biểu đồ sau:
Lời giải:
a)
Hoạt động |
Học trên lớp |
Ăn |
Ngủ |
Hoạt động ngoại khóa |
Hoạt động khác |
Thời gian (giờ) |
6 |
2 |
10 |
1 |
5 |
b)
Câu hỏi 5 (Trang 90, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 2)
Đọc thông tin sau:
Năm 2020, Việt nam xuất khẩu (ước tính đạt) 6,15 triệu tấn gạo, thu được 3,07 tỉ đô la Mỹ. Biểu đồ hình quạt tròn ở hình dưới đây biểu diễn khối lượng xuất khẩu của mỗi loại gạo trong tổng số gạo xuất khẩu (tính theo tỉ số phần trăm).
Lời giải:
Câu hỏi:
- Khối lượng gạo trắng xuất khẩu chiếm bao nhiêu phần trăm?
- Khối lượng gạo thơm xuất khẩu chiếm bao nhiêu phần trăm?
- Khối lượng gạo nếp xuất khẩu chiếm bao nhiêu phần trăm?
- Khối lượng các loại gạo khác xuất khẩu chiếm bao nhiêu phần trăm?
- Tính khối lượng gạo xuất khẩu mỗi loại và lập dãy số liệu thống kê?
Câu hỏi 6 (Trang 90, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 2)
Hãy thu thập số liệu của các bạn trong tổ em về một trong các thông tin sau: chiều cao, cân nặng, thời gian đọc sách trong tuần, thời gian chơi thể thao trong tuần, … rồi lựa chọn cách biểu diễn số liệu thống kê đó.
Lời giải:
|
Hằng |
Hà |
Việt |
Trung |
Mai |
Nam |
Linh |
An |
Thời gian đọc sách trong tuần (giờ) |
5 |
3,5 |
1,75 |
4 |
7 |
5,25 |
4,5 |
6 |
Thời gian chơi thể thao trong tuần (giờ) |
3,5 |
3 |
7 |
6 |
3,15 |
6,5 |
4,5 |
3 |
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục