Lý thuyết trang 124 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Viết vào chỗ chấm
• Cách tính diện tích hình tròn
Muốn tính diện tích của hình tròn ta ..........................................
..............................................................................................................
Gọi S là diện tích, r là độ dài bán kính hình tròn, ta có:
S = .................... hay S = .....................
Ví dụ:
Diện tích hình tròn có bán kính 3cm là:
..............................................................................................................
Lời giải
• Cách tính diện tích hình tròn
Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy độ dài bán kính nhân với chính nó rồi nhân với số 3,14.
Gọi S là diện tích, r là độ dài bán kính hình tròn, ta có:
S = r × r × 3,14 hay S = 3,14 × r × r
Ví dụ:
Diện tích hình tròn có bán kính 3 dm là:
3 × 3 × 3,14 = 28,26 (dm2)
Thực hành
Bài 1 trang 124 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Tính diện tích của hình tròn biết bán kính r.
a) r = 5 dm
.............................................................
b) r = 0,3 cm
.............................................................
c) r = \(\frac{1}{{2}}\) m
.............................................................
Lời giải
a) S = r × r × 3,14 = 5 × 5 × 3,14 = 78,5 (dm2)
b) S = r × r × 3,14 = 0,3 × 0,3 × 3,14 = 0,2826 (cm2)
c) S = r × r × 3,14 = \(\frac{1}{{2}}\) × \(\frac{1}{{2}}\) × 3,14 = 0,785 (m2)
Bài 2 trang 124 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Tính diện tích của hình tròn biết đường kính d.
a) d = 8 cm ............................................................ c) d = \(\frac{6}{{5}}\)m ............................................................. ............................................................. |
b) d = 0,4 dm ............................................................. ............................................................. |
Lời giải
a) r = d : 2 = 8 : 2 = 4 (cm)
S = r × r × 3,14 = 4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm2)
b) r = d : 2 = 0,4 : 2 = 0,2 (dm)
S = r × r × 3,14 = 0,2 × 0,2 × 3,14 = 0,1256 (dm2)
c) r = d : 2 = \(\frac{6}{{5}}\) : 2 = \(\frac{3}{{5}}\) (m)
S = r × r × 3,14 = \(\frac{3}{{5}}\) × \(\frac{3}{{5}}\) × 3,14 = 1,1304 (m2)
Luyện tập
Bài 1 trang 125 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Tính diện tích của các hình tròn sau:
Lời giải
a) S = r × r × 3,14 = 6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2)
b) r = d : 2 = 2 : 2 = 1 (dm)
S = r × r × 3,14 = 1 × 1 × 3,14 = (3,14 cm2).
Bài 2 trang 125 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Số đo?
Lời giải
Bài 3 trang 126 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Một chiếc bàn gồm hai mặt hình tròn xếp chồng lên nhau (xem hình). Hình tròn nhỏ có bán kính 2 dm, hình tròn lớn có bán kính 6 dm. Tính diện tích phần không bị che của hình tròn lớn.
Lời giải
Diện tích hình tròn nhỏ là:
2 × 2 × 3,14 = 12,56 (dm2)
Diện tích hình tròn lớn là:
6 × 6 × 3,14 = 113,04 (dm2)
Diện tích phần không bị che của hình tròn lớn là:
113,04 – 12,56 = 100,48 (dm2)
Đáp số: 100,48 dm2
Bài 4 trang 126 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Hình bên là một hình tròn có bán kính 5 cm nằm trong một hình vuông. Tính diện tích phần tô màu.
Lời giải
Độ dài cạnh của hình vuông là:
5 × 2 = 10 (cm)
Diện tích hình vuông là:
10 × 10 = 100 (cm2)
Diện tích hình tròn là:
5 × 5 × 3,14 = 78,5 (cm2)
Diện tích phần tô màu là:
100 – 78,5 = 21,5 (cm2)
Đáp số: 21,5 cm2
Bài 5 trang 126 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Đúng ghi đ, sai ghi s.
Hình tròn bên được chia thành 5 phần bằng nhau.
a) Diện tích hình tròn gấp 4 lần diện tích phần tô màu. ......
b) Diện tích phần tô màu bằng \(\frac{1}{{5}}\) diện tích hình tròn. ......
c) Diện tích phần tô màu bằng 0,4 diện tích hình tròn. ......
Lời giải
a) Diện tích hình tròn gấp 4 lần diện tích phần tô màu. S
b) Diện tích phần tô màu bằng \(\frac{1}{{5}}\) diện tích hình tròn. S
c) Diện tích phần tô màu bằng 0,4 diện tích hình tròn. Đ
Giải thích
● Tỉ số diện tích hình tròn và diện tích phần đã tô màu là 5 : 2 = 2,5
Vậy diện tích hình tròn gấp 2,5 lần diện tích phần tô màu.
● Tỉ số diện tích phần tô màu và diện tích hình tròn là 2 : 5 = \(\frac{2}{{5}}\) = 0,4
Vậy diện tích phần tô màu bằng \(\frac{2}{{5}}\) hay 0,4 diện tích hình tròn.
Khám phá trang 126 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Đọc nội dung và quan sát hình ảnh trong SGK, viết vào chỗ chấm.
Chiều dài sải tay (hay chiều cao của em) là ................ m.
Bán kính của sân khấu là ................. m. Làm tròn số đo theo đơn vị mét đến hàng đơn vị là .................. m.
Diện tích bề mặt sân khấu là ................... m2
Lời giải
Chiều dài sải tay (hay chiều cao của em) là 1,34 m.
Bán kính của sân khấu là 2,68 m. Làm tròn số đo theo đơn vị mét đến hàng đơn vị là 3 m.
Diện tích bề mặt sân khấu là 28,26 m2
Giải thích
Chiều cao của một bạn học sinh lớp 5 là 134 cm
Đổi 134 cm = 1,34 m
Bán kính của bề mặt sân khấu là:
1,34 × 2 = 2,68 (m)
Làm tròn số đo bán kính theo đơn vị mét đến hàng đơn vị ta được 3 m.
Diện tích bề mặt sân khấu là:
3 × 3 × 3,14 = 28,26 (m2)
Đáp số: 28,26 m2
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục