Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 60, 61 Bài 21 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải Bài 21: So sánh hai số thập phân trang 60, 61. Vở bài tập toán 5 tập 1 Chân trời sáng tạo. Thực hành bài 1, 2 trang 60; Luyện tập bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 61. Đọc nội dung trong SGK, thực hiện các yêu cầu.Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng đi qua bốn tỉnh, thành gồm: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng. Trên tuyến đường cao tốc này có 9 cây cầu lớn vượt sông, trong đó có: Cầu Lạch Tray dài 1,2 km.

Lý thuyết trang 60 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Viết vào chỗ chấm.

a) So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau

Ví dụ 1: So sánh 2,1 và 1,85.

Ta có: 2,1=\(\frac{.....}{{1000}}\); 1,85 = \(\frac{185}{{100}}\)

Do \(\frac{210}{{100}}\) = \(\frac{185}{{mẫu}}\) nên 2,1 ... 1,85.

Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó ..........

b) So sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau

Ví dụ 2: So sánh 1,872 và 1,850.

Ta có: 1,872=\(\frac{...}{{1 000}}\) ;      1,850=\(\frac{...}{{1 000}}\)

Do  \(\frac{1 872}{{1 000}}\)......\(\frac{1 850}{{1 000}}\) nên 1,872 ... 1,850.

- Khi so sánh các số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một ............. của phần thập phân, kể từ ............ sang ........... Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: số có chữ số lớn hơn thì .............

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số bằng nhau thì hai số đó ....................

Ví dụ 3: >, <, =

3,6 ... 0,981                              

92,721 ... 92,83                         

5,40... 5,4

Lời giải

a) So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau

Ví dụ 1: So sánh 2,1 và 1,85.

Ta có: 2,1=\(\frac{21}{{10}}\)=\(\frac{210}{{1000}}\); 1,85=\(\frac{185}{{100}}\)

Do \(\frac{210}{{100}}\) > \(\frac{185}{{mẫu}}\) nên 2,1 > 1,85.

Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

b) So sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau

Ví dụ 2: So sánh 1,872 và 1,850.

Ta có: 1,872=\(\frac{1872}{{1 000}}\) ;      1,850=\(\frac{1850}{{1 000}}\)

Do  \(\frac{1 872}{{1 000}}\) > \(\frac{1 850}{{1 000}}\) nên 1,872 > 1,850.

- Khi so sánh các số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng của phần thập phân, kể từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: số có chữ số lớn hơn thì lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Ví dụ 3: >, <, =

3,6 > 0,981                               

92,721 < 92,83                         

5,40 = 5,4

Thực hành 

Bài 1 trang 61 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

>, <, =

a) 9,75 ..... 12,4

b) 61,07 ..... 61,4

c) 8,91 ..... 8,9

2,38 ..... 0,951

0,5 ..... 0,125

10,1 ..... 10,10

Lời giải

a) 9,75 < 12,4

b) 61,07 < 61,4

c) 8,91 > 8,9

2,38 > 0,951

0,5 > 0,125

10,1 = 10,10

Bài 2 trang 61 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Dùng cả ba chữ số 5; 6; 7 để viết bốn số thập phân khác nhau, mỗi số có ba chữ số, trong đó phần thập phân có hai chữ số.

..............................................................................................................

Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

..............................................................................................................

Lời giải

Số viết được là:

5,67; 6,75; 5,76; 7,65.

Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn:

5,67; 5,76; 6,75; 7,65.

Luyện tập

Bài 1 trang 61 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

>, <, =

a) 231,8 ..... 99,99

b) 7,42 ..... 7,24

c) 140,02 ..... 140

46,05 ..... 46,50

7,42 ..... 74,2

500 ..... 500,000

Lời giải

a) 231,8 > 99,99

b) 7,42 > 7,24

c) 140,02 > 140

46,05 < 46,50

7,42 < 74,2

500 = 500,000

Bài 2 trang 61 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Sắp xếp các số 0,77; 7,7; 0,7; 7 theo thứ tự từ lớn đến bé.

..............................................................................................................

Lời giải

Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé là:

7,7; 7; 0,77; 0,7.

Bài 3 trang 61 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Viết một chữ số vào ô trống.

a) 27,8 = 27,8...

b) 63...,1 > 638,7

c) 54,3...9 < 54,312

Lời giải

a) 27,8 = 27,80

b) 639,1 > 638,7

c) 54,309 < 54,312

Bài 4 trang 61 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Số?

a) 3,3; 3,2, 3,1; .....; .....; 2,8; 2,7.

b) 0,06; 0,07; 0,08; .....; .....; 0,11; 0,12.

Lời giải

a) 3,3; 3,2, 3,1; 3,02,9; 2,8; 2,7.

b) 0,06; 0,07; 0,08; 0,090,1; 0,11; 0,12.

Bài 5 trang 61 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Viết một số thập phân vào chỗ chấm

3,4 < ............. < 3,5

Lời giải

Viết một số thập phân: 3,4 < 3,41 < 3,5.

Thử thách trang 61 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Đọc nội dung trong SGK, thực hiện các yêu cầu.

Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng đi qua bốn tỉnh, thành gồm: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng. Trên tuyến đường cao tốc này có 9 cây cầu lớn vượt sông, trong đó có:

Cầu Lạch Tray dài 1,2 km.

Cầu Thái Bình dài 0,822 km.

Cầu Thanh An dài 0,963 km.

a) Viết tên ba cây cầu trên theo thứ tự từ ngắn đến dài.

..............................................................................................................

b) Tìm vị trí Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên và Hải Phòng trên bản đồ (SGK trang 117).

Lời giải

a)

Viết tên ba cây cầu trên theo thứ tự từ ngắn đến dài là:

Cầu Thái Bình, cầu Thanh An, cầu Lạch Tray.

Giải thích

So sánh: 0,822 km < 0,963 km < 1,2 km.

b) HS tự xác định bằng cách quan sát bản đồ trang 117.

 Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan