Lý thuyết trang 60 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Viết vào chỗ chấm.
a) So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau
Ví dụ 1: So sánh 2,1 và 1,85.
Ta có: 2,1=\(\frac{.....}{{1000}}\); 1,85 = \(\frac{185}{{100}}\)
Do \(\frac{210}{{100}}\) = \(\frac{185}{{mẫu}}\) nên 2,1 ... 1,85.
Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó ..........
b) So sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau
Ví dụ 2: So sánh 1,872 và 1,850.
Ta có: 1,872=\(\frac{...}{{1 000}}\) ; 1,850=\(\frac{...}{{1 000}}\)
Do \(\frac{1 872}{{1 000}}\)......\(\frac{1 850}{{1 000}}\) nên 1,872 ... 1,850.
- Khi so sánh các số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một ............. của phần thập phân, kể từ ............ sang ........... Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: số có chữ số lớn hơn thì .............
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số bằng nhau thì hai số đó ....................
Ví dụ 3: >, <, =
3,6 ... 0,981
92,721 ... 92,83
5,40... 5,4
Lời giải
a) So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau
Ví dụ 1: So sánh 2,1 và 1,85.
Ta có: 2,1=\(\frac{21}{{10}}\)=\(\frac{210}{{1000}}\); 1,85=\(\frac{185}{{100}}\)
Do \(\frac{210}{{100}}\) > \(\frac{185}{{mẫu}}\) nên 2,1 > 1,85.
Trong hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
b) So sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau
Ví dụ 2: So sánh 1,872 và 1,850.
Ta có: 1,872=\(\frac{1872}{{1 000}}\) ; 1,850=\(\frac{1850}{{1 000}}\)
Do \(\frac{1 872}{{1 000}}\) > \(\frac{1 850}{{1 000}}\) nên 1,872 > 1,850.
- Khi so sánh các số thập phân có phần nguyên bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng của phần thập phân, kể từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: số có chữ số lớn hơn thì lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Ví dụ 3: >, <, =
3,6 > 0,981
92,721 < 92,83
5,40 = 5,4
Thực hành
Bài 1 trang 61 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
>, <, =
a) 9,75 ..... 12,4 |
b) 61,07 ..... 61,4 |
c) 8,91 ..... 8,9 |
2,38 ..... 0,951 |
0,5 ..... 0,125 |
10,1 ..... 10,10 |
Lời giải
a) 9,75 < 12,4 |
b) 61,07 < 61,4 |
c) 8,91 > 8,9 |
2,38 > 0,951 |
0,5 > 0,125 |
10,1 = 10,10 |
Bài 2 trang 61 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Dùng cả ba chữ số 5; 6; 7 để viết bốn số thập phân khác nhau, mỗi số có ba chữ số, trong đó phần thập phân có hai chữ số.
..............................................................................................................
Sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
..............................................................................................................
Lời giải
Số viết được là:
5,67; 6,75; 5,76; 7,65.
Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn:
5,67; 5,76; 6,75; 7,65.
Luyện tập
Bài 1 trang 61 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
>, <, =
a) 231,8 ..... 99,99 |
b) 7,42 ..... 7,24 |
c) 140,02 ..... 140 |
46,05 ..... 46,50 |
7,42 ..... 74,2 |
500 ..... 500,000 |
Lời giải
a) 231,8 > 99,99 |
b) 7,42 > 7,24 |
c) 140,02 > 140 |
46,05 < 46,50 |
7,42 < 74,2 |
500 = 500,000 |
Bài 2 trang 61 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Sắp xếp các số 0,77; 7,7; 0,7; 7 theo thứ tự từ lớn đến bé.
..............................................................................................................
Lời giải
Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé là:
7,7; 7; 0,77; 0,7.
Bài 3 trang 61 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Viết một chữ số vào ô trống.
a) 27,8 = 27,8... |
b) 63...,1 > 638,7 |
c) 54,3...9 < 54,312 |
Lời giải
a) 27,8 = 27,80 |
b) 639,1 > 638,7 |
c) 54,309 < 54,312 |
Bài 4 trang 61 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Số?
a) 3,3; 3,2, 3,1; .....; .....; 2,8; 2,7.
b) 0,06; 0,07; 0,08; .....; .....; 0,11; 0,12.
Lời giải
a) 3,3; 3,2, 3,1; 3,0; 2,9; 2,8; 2,7.
b) 0,06; 0,07; 0,08; 0,09; 0,1; 0,11; 0,12.
Bài 5 trang 61 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Viết một số thập phân vào chỗ chấm
3,4 < ............. < 3,5
Lời giải
Viết một số thập phân: 3,4 < 3,41 < 3,5.
Thử thách trang 61 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Đọc nội dung trong SGK, thực hiện các yêu cầu.
Cao tốc Hà Nội – Hải Phòng đi qua bốn tỉnh, thành gồm: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng. Trên tuyến đường cao tốc này có 9 cây cầu lớn vượt sông, trong đó có:
Cầu Lạch Tray dài 1,2 km.
Cầu Thái Bình dài 0,822 km.
Cầu Thanh An dài 0,963 km.
a) Viết tên ba cây cầu trên theo thứ tự từ ngắn đến dài.
..............................................................................................................
b) Tìm vị trí Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên và Hải Phòng trên bản đồ (SGK trang 117).
Lời giải
a)
Viết tên ba cây cầu trên theo thứ tự từ ngắn đến dài là:
Cầu Thái Bình, cầu Thanh An, cầu Lạch Tray.
Giải thích
So sánh: 0,822 km < 0,963 km < 1,2 km.
b) HS tự xác định bằng cách quan sát bản đồ trang 117.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục