Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 75, 76 Bài 31 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 75, 76 Bài 31 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Trong một lần tham quan dã ngoại, Chi đã uống 5 cốc nước, mỗi cốc có 0,2 l và Quang đã uống 4 cốc nước, mỗi cốc có 0,25 1. Hỏi cả hai bạn đã uống bao nhiêu lít nước? Một chiếc giỏ đựng được tối đa 5 kg. Mẹ bạn Linh mua rau và hoa quả. Số rau cân nặng 1,8 kg, số hoa quả cân nặng gấp 1,5 lần rau. Hỏi mẹ bạn Linh có thể đựng được hết số rau và hoa quả đã mua trong chiếc giỏ đó được không?

Câu hỏi 1 (Trang 75, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

a) Đặt tính rồi tính:

0,53 x 16          7,3 x 0,18           0,96 x 0,35

3,14 x 30          1,32 x 1,5           30,4 x 0,27

b) Tính nhẩm:

84,04 x 10 =

84,04 x 100 =

84,04 x 1 000 =

0,25 x 0,1 =

0,25 x 0,01 =

0,25 x 0,001 =

43 x 11 =

4,3 x 1,1 =

0,43 x 0,11 =

Phương pháp:

a)

Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:

- Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

b)

Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1 000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang phải một, hai, ba, … chữ số.

Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị:

- Nếu tổng tìm được bé hơn 10 thì ta viết tổng vào giữa hai chữ số đã cho.

- Nếu tổng tìm được lớn hơn 10 thì ta viết chữ số hàng đơn vị của tổng đó vào giữa hai chữ số đã cho và cộng thêm 1 vào chữ số hàng chục của số đã cho.

Lời giải:

b)

84,04 × 10 = 840,4

84,04 × 100 = 8 404

84,04 × 1 000 = 84 040

0,25 × 0,1 = 0,025

0,25 × 0,01 = 0,0025

0,25 × 0,001 = 0,00025

43 × 11 = 473

4,3 × 1,1 = 4,73

0,43 × 0,11 = 0,0473

Câu hỏi 2 (Trang 75, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng:

Phương pháp:

Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta làm như sau:

- Thực hiện nhân như nhân hai số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Lời giải:

Câu hỏi 3 (Trang 76, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Trong một lần tham quan dã ngoại, Chi đã uống 5 cốc nước, mỗi cốc có 0,2 l và Quang đã uống 4 cốc nước, mỗi cốc có 0,25 1. Hỏi cả hai bạn đã uống bao nhiêu lít nước?

Phương pháp:

- Số lít nước Chi đã uống = số lít nước trong một cốc nước x số cốc

- Số lít nước Quang đã uống = số lít nước trong một cốc nước x số cốc

- Số lít nước cả hai bạn đã uống = số lít nước Quang đã uống + số lít nước Chi đã uống.

Lời giải:

Chi đã uống số lít nước là:

0,2 × 5 = 1 (l)

Quang đã uống số lít nước là:

0,25 × 4 = 1 (l)

Cả hai bạn đã uống số lít nước là:

1 + 1 = 2 (l)

Đáp số: 2 l

Câu hỏi 4 (Trang 76, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Một chiếc giỏ đựng được tối đa 5 kg. Mẹ bạn Linh mua rau và hoa quả. Số rau cân nặng 1,8 kg, số hoa quả cân nặng gấp 1,5 lần rau. Hỏi mẹ bạn Linh có thể đựng được hết số rau và hoa quả đã mua trong chiếc giỏ đó được không?

Phương pháp:

- Số ki-lô-gam hoa quả = số ki-lô-gam rau x 1,5

- Tổng số ki-lô-gam rau và hoa quả = số ki-lô-gam rau + số ki-lô-gam hoa quả.

- So sánh tổng số kg rau và hoa quả ới cân nặng tối đa chiếc giỏ đựng được để trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Số hoa quả cân nặng là:

1,8 × 1,5 = 2,7 (kg)

Tổng khối lượng của rau và hoa quả là:

2,7 + 1,8 = 4,5 (kg)

Vì 4,5 < 5 nên mẹ bạn Linh có thể đựng được hết số rau và hoa quả đã mua trong chiếc giỏ đó.

Câu hỏi 5 (Trang 76, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 1)

Trò chơi “Vòng quay may mắn”

Người chơi chọn một số tự nhiên bất kì từ 1 đến 9, xoay vòng quay, khi vòng quay dùng lại kim chỉ số nào thì tìm tích của số đó với số tự nhiên đã chọn. Nếu tích lớn hơn hoặc bằng số tự nhiên đã chọn thì thắng cuộc.

Ghi lại một số phép tính em vừa thực hiện:

Phương pháp:

Học sinh thực hiện trò chơi theo hướng dẫn ở đề bài.

Lời giải:

2 × 1 = 2

3 × 1,2 = 3,6

2 × 1,4 = 2,8

4 × 0,4 = 1,6

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan