Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 97, 98 Bài 38 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải Bài 38: Em làm được những gì? trang 97, 98 Vở bài tập toán 5 tập 1 Chân trời sáng tạo. Luyện tập bài 1 , 2, 3 trang 97; bài 4, 5 trang 98. Số? Chia đều 7,5 tấn gạo cho 10 xã. Mỗi xã chia đều số gạo nhận được để có 100 phần quà. a) Mỗi xã nhận được ................ tấn gạo. b) Mỗi phần quà có ................ kg gạo.

Luyện tập

Bài 1 trang 97 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Tính nhẩm.

a) 7,4 : 10 = .................

5,12 : 100 = .................

265,8 : 1 000 = .................

b) 18,2 : 0,1 = .................

60,6 : 0,01 = .................

4,92 : 0,001

Lời giải

a) 7,4 : 10 = 0,74

5,12 : 100 = 0,0512

265,8 : 1 000 = 0,2658

b) 18,2 : 0,1 = 182

60,6 : 0,01 = 6 060

4,92 : 0,001 = 4 920

Bài 2 trang 97 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Tính nhẩm.

a) 5,6 : 0,1 = ...................

0,172 : 0,01 = ...................

82 : 0,001 = ...................

b) 5,6 × 10 = ...................

0,172 × 100 = ...................

82 × 1 000 = ...................

Lời giải

a) 5,6 : 0,1 = 56

0,172 : 0,01 = 17,2

82 : 0,001 = 82 000

b) 5,6 × 10 = 56

0,172 × 100 = 17,2

82 × 1 000 = 82 000

Bài 3 trang 97 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn bằng cách chuyển dấu phẩy.

a)

 

Ở hai ví dụ trên đây, khi đổi đơn vị ta có thể chuyển dấu phẩy vì:

............................................................

............................................................

............................................................

............................................................

b) Số?

8,2 cm = .?. dm

0,1 tạ = .?. tấn

64,9 mm2 = .?. cm2

76,3 mm = .?. m

345,8 kg = .?. tấn

120 cm2 = .?. m2

Lời giải

a) Ví dụ 1:

36,1 cm = 0,361 m

Giải thích

- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng \(\frac{1}{{10}}\)= 0,1 lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.

36,1 cm = 36,1 × 0,01 m = 0,361 m

Vì thế khi đổi từ đơn vị cm sang m ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.

Ví dụ 2:

5 cm2 = 0,0005 m2

Giải thích

- Mỗi đơn vị đo diện tích bằng \(\frac{1}{{100}}\ = 0,01 lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.

5 cm2 = 5 × 0,0001 m2 = 0,0005 m2

Vì thế khi đổi từ đơn vị cmsang m2 ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái bốn chữ số.

b)

8,2 cm = 0,82 dm

0,1 tạ = 0,01 tấn

64,9 mm2 = 0,649 cm2

76,3 mm = 0,0763 m

345,8 kg = 0,3458 tấn

120 cm2 = 0,012 m2

Bài 4 trang 98 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Tính giá trị của biểu thức.

a) 4,5 : 3 : 12

= ..............................................

= ..............................................

b) 15 : 2 : 15

= ..............................................

= ..............................................

Lời giải

a) 4,5 : 3 : 12

= 1,5 : 12

= 0,125

b) 15 : 2 : 15

= (15 : 15) : 2

= 1 : 2

= 0,5

Bài 5 trang 98 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Số?

Chia đều 7,5 tấn gạo cho 10 xã. Mỗi xã chia đều số gạo nhận được để có 100 phần quà.

a) Mỗi xã nhận được ................ tấn gạo.

b) Mỗi phần quà có ................ kg gạo.

Lời giải

a) Mỗi xã nhận được 0,75 tấn gạo.

b) Mỗi phần quà có 7,5 kg gạo.

Giải thích

a) Mỗi xã nhận được 7,5 : 10 = 0,75 tấn gạo

b) Đổi 0,75 tấn = 0,75 × 1 000 = 750 kg

Mỗi phần quà có 750 : 100 = 7,5 kg gạo.

 Sachbaitap.com

Bài viết liên quan