Luyện tập
Bài 1 trang 97 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Tính nhẩm.
a) 7,4 : 10 = ................. 5,12 : 100 = ................. 265,8 : 1 000 = ................. |
b) 18,2 : 0,1 = ................. 60,6 : 0,01 = ................. 4,92 : 0,001 |
Lời giải
a) 7,4 : 10 = 0,74 5,12 : 100 = 0,0512 265,8 : 1 000 = 0,2658 |
b) 18,2 : 0,1 = 182 60,6 : 0,01 = 6 060 4,92 : 0,001 = 4 920 |
Bài 2 trang 97 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Tính nhẩm.
a) 5,6 : 0,1 = ................... 0,172 : 0,01 = ................... 82 : 0,001 = ................... |
b) 5,6 × 10 = ................... 0,172 × 100 = ................... 82 × 1 000 = ................... |
Lời giải
a) 5,6 : 0,1 = 56 0,172 : 0,01 = 17,2 82 : 0,001 = 82 000 |
b) 5,6 × 10 = 56 0,172 × 100 = 17,2 82 × 1 000 = 82 000 |
Bài 3 trang 97 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn bằng cách chuyển dấu phẩy.
a)
Ở hai ví dụ trên đây, khi đổi đơn vị ta có thể chuyển dấu phẩy vì:
............................................................ ............................................................ |
............................................................ ............................................................ |
b) Số?
8,2 cm = .?. dm 0,1 tạ = .?. tấn 64,9 mm2 = .?. cm2 |
76,3 mm = .?. m 345,8 kg = .?. tấn 120 cm2 = .?. m2 |
Lời giải
a) Ví dụ 1:
36,1 cm = 0,361 m
Giải thích
- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng \(\frac{1}{{10}}\)= 0,1 lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.
36,1 cm = 36,1 × 0,01 m = 0,361 m
Vì thế khi đổi từ đơn vị cm sang m ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
Ví dụ 2:
5 cm2 = 0,0005 m2
Giải thích
- Mỗi đơn vị đo diện tích bằng \(\frac{1}{{100}}\ = 0,01 lần đơn vị lớn hơn tiếp liền.
5 cm2 = 5 × 0,0001 m2 = 0,0005 m2
Vì thế khi đổi từ đơn vị cm2 sang m2 ta dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái bốn chữ số.
b)
8,2 cm = 0,82 dm 0,1 tạ = 0,01 tấn 64,9 mm2 = 0,649 cm2 |
76,3 mm = 0,0763 m 345,8 kg = 0,3458 tấn 120 cm2 = 0,012 m2 |
Bài 4 trang 98 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Tính giá trị của biểu thức.
a) 4,5 : 3 : 12 = .............................................. = .............................................. |
b) 15 : 2 : 15 = .............................................. = .............................................. |
Lời giải
a) 4,5 : 3 : 12 = 1,5 : 12 = 0,125 |
b) 15 : 2 : 15 = (15 : 15) : 2 = 1 : 2 = 0,5 |
Bài 5 trang 98 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Số?
Chia đều 7,5 tấn gạo cho 10 xã. Mỗi xã chia đều số gạo nhận được để có 100 phần quà.
a) Mỗi xã nhận được ................ tấn gạo.
b) Mỗi phần quà có ................ kg gạo.
Lời giải
a) Mỗi xã nhận được 0,75 tấn gạo.
b) Mỗi phần quà có 7,5 kg gạo.
Giải thích
a) Mỗi xã nhận được 7,5 : 10 = 0,75 tấn gạo
b) Đổi 0,75 tấn = 0,75 × 1 000 = 750 kg
Mỗi phần quà có 750 : 100 = 7,5 kg gạo.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục