Bài toán 1 trang 36 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Viết vào chỗ chấm.
Hiệu của hai số là 150. Tỉ số của hai số đó là \(\frac{4}{{9}}\). Tìm hai số đó.
Bài giải
Lời giải:
Bài toán 2 trang 36 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Một phân xưởng may có số công nhân nữ gấp 5 lần số công nhân nam. Biết rằng số công nhân nữ nhiều hơn số công nhân nam là 48 người. Hỏi phân xưởng đó có bao nhiêu công nhân nữ, bao nhiêu công nhân nam?
Bài giải
Lời giải:
Thực hành
Bài 1 trang 37 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó rồi điền vào chỗ chấm.
Lời giải
Giải thích
Hiệu hai số là 100, tỉ số \(\frac{7}{{6}}\)
Hiệu số phần bằng nhau là 7 – 6 = 1 (phần)
Giá trị 1 phần là: 100 : 1 = 100
Số bé là 100 × 6 = 600
Số lớn là 600 + 100 = 700
Hiệu hai số là 40 000, tỉ số \(\frac{1}{{9}}\)
Hiệu số phần bằng nhau là 9 – 1 = 8 (phần)
Giá trị một phần hay số bé là 40 000 : 8 = 5 000
Số lớn là 5 000 + 40 000 = 45 000
Luyện tập
Bài 1 trang 37 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Năm nay sản lượng xoài của nhà bác Ba thu hoạch nhiều hơn năm ngoài là 36 tấn và bằng \(\frac{5}{{3}}\) sản lượng năm ngoái. Hỏi mỗi năm bác Ba thu hoạch được bao nhiêu tấn xoài?
Bài giải
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Lời giải:
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Bài 2 trang 38 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Bé Bin chào đời năm mẹ 27 tuổi. Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi Bin. Hỏi năm nay Bin bao nhiêu tuổi?
Bài giải
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Lời giải
Bé Bin chào đời năm mẹ 27 tuổi. Vậy hiệu số tuổi hai mẹ con là 27
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4 - 1 = 3 (phần)
Giá trị của một phần hay tuổi Bin là:
27 : 3 = 9 (tuổi)
Đáp số: 9 tuổi
Bài 3 trang 38 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Số?
Từ nhà Nam đến trường học phải đi qua công viên. Quãng đường từ nhà Nam đến công viên bằng \(\frac{2}{{3}}\) quãng đường từ công viên đến trường học và ngắn hơn quãng đường từ công viên đến trường học là 250 m.
Quãng đường từ nhà Nam đến trường học dài ...... m.
Lời giải
Quãng đường từ nhà Nam đến trường học dài 1 250 m.
Giải thích:
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 2 = 1 (phần)
Giá trị của một phần là:
250 : 1 = 250
Quãng đường từ nhà Nam đến trường học là:
250 x 5 = 1 250 (m)
Đáp số: 1 250 m
Bài 4 trang 38 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
a) Hiệu của hai số là số bé nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là \(\frac{7}{{5}}\). Hai số đó là:
b) Lớp 5A trồng nhiều hơn lớp 5B là 10 cây. Tỉ số cây trồng của lớp 5A và 5B là \(\frac{35}{{33}}\). Tổng số cây cả hai lớp trồng được là:
Lời giải
a)
Giải thích:
Số bé nhất có hai chữ số là 10.
Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 5 = 2 (phần)
Giá trị của một phần là: 10 : 2 = 5
Số bé là: 5 × 5 = 25
Số lớn là: 7 × 5 = 35
b)
Giải thích:
Hiệu số cây của hai lớp là 10, tỉ số cây của hai lớp là \(\frac{35}{{33}}\).
Hiệu số phần bằng nhau là: 35 – 33 = 2 (phần)
Giá trị 1 phần là: 10 : 2 = 5 (cây)
Tổng số phần bằng nhau là: 35 + 33 = 68 (phần)
Tổng số cây hai lớp là: 5 × 68 = 340 (cây)
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục