Lý thuyết trang 77 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Viết vào chỗ chấm.
Ví dụ 1: 43,88 – 42,78 = ?
Đặt tính và tính như sau:
Muốn trừ hai số thập phân ta làm như sau:
• Viết số trừ .......... số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng .................. với nhau.
• Trừ như trừ các số .....................
- Viết dấu phẩy ở hiệu .................... với các ......................... của số ................... và .....................
Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính.
27,5 - 4,38 = ?
Lời giải
Ví dụ 1: 43,88 – 42,78 = ?
Đặt tính và tính như sau:
• Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
• Trừ như trừ các số tự nhiên.
• Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ
Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính.
27,5 - 4,38 = ?
Thực hành
Bài 1 trang 75 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Đặt tính rồi tính
a) 5,64 – 1,47
b) 26,713 – 4,805
c) 3,081 – 2,56
d) 9 – 4,5
Lời giải
Bài 2 trang 78 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
a) Số? (Dựa vào hình bên)
1 – 0,75 = .?.
b) Đặt tính rồi tính.
Lời giải
a) 1 – 0,75 = 0,25
Giải thích
1 – 0,75 = \(\frac{100}{{100}}\)– \(\frac{75}{{100}}\)= \(\frac{25}{{100}}\)= 0,25
Hoặc dựa vào hình vẽ ta thấy phần tô màu bằng \(\frac{75}{{100}}\) ; phần không được tô màu bằng \(\frac{25}{{100}}\).
b) Đặt tính rồi tính:
Luyện tập
Bài 1 trang 78 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Số?
Lời giải
Bài 2 trang 78 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
>; <; =?
1 – 0,31 – 0,19 ........... 1 – (0,31 + 0,19)
b) Số?
3,6 – 0,7 – 0,3 = 3,6 – (0,7 + .....) = 3,6 – ...... = ..... |
4,67 – (1,27 + 2,4) = 4,67 – 1,27 – ..... = ..... – ..... = ..... |
Lời giải
a) 1 – 0,31 – 0,19 = 1 – (0,31 + 0,19)
Giải thích
1 – 0,31 – 0,19 = 0,69 – 0,19 = 0,5
1 – (0,31 + 0,19) = 1 – 0,5 = 0,5
Suy ra 1 – 0,31 – 0,19 = 1 – (0,31 + 0,19)
b)
3,6 – 0,7 – 0,3 = 3,6 – (0,7 + 0,3) = 3,6 – 1 = 2,6 |
4,67 – (1,27 + 2,4) = 4,67 – 1,27 – 2,4 = 3,4 – 2,4 = 1 |
Bài 3 trang 79 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Tính.
a) 2,3 + 2,7 – 1,8
= ...................................................
= ...................................................
b) 7,65 – 2,05 + 3,4
= ...................................................
= ...................................................
c) 18,9 – 4,5 – 4,4
= ...................................................
= ...................................................
= ...................................................
Lời giải
a) 2,3 + 2,7 – 1,8
= (2,3 + 2,7) – 1,8
= 5 – 1,8
= 3,2
b) 7,65 – 2,05 + 3,4
= (7,65 – 2,05) + 3,4
= 5,6 + 3,4
= 9
c) 18,9 – 4,5 – 4,4
= 18,9 – (4,5 + 4,4)
= 18,9 – 8,9
= 10
Bài 4 trang 79 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Một cửa hàng có 16 tạ gạo. Buổi sáng, cửa hàng bán được 2,25 tạ gạo; buổi chiều bán được 1,25 tạ gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu tạ gạo?
Bài giải
Lời giải
Cả 2 buổi cửa hàng bán được số tạ gạo là:
2,25 + 1,25 = 3,5 (tạ gạo)
Cửa hàng còn lại số tạ gạo là:
16 – 3,5 = 12,5 (tạ gạo)
Đáp số: 12,5 tạ gạo.
Đất nước em trang 79 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Đọc nội dung trong SGK, viết vào chỗ chấm.
a) Năng suất lúa trung bình của cả nước năm 2021 đạt 6,06 tấn trên mỗi héc-ta, tăng 0,18 tấn trên mỗi héc-ta so với năm 2020.
Năng suất lúa trung bình của nước ta năm 2020 là ............. tấn trên mỗi héc-ta.
b) Năm 2021, tỉnh An Giang đã đạt được năng suất lúa trung bình là 6,63 tấn trên mỗi héc-ta.
Năm 2021, năng suất lúa trung bình của tỉnh An Giang cao hơn năng suất lúa trung bình của cả nước là .............. tấn trên mỗi héc-ta.
Lời giải
a) Năng suất lúa trung bình của nước ta năm 2020 là 5,88 tấn trên mỗi héc-ta.
Năng suất lúa trung bình của nước ta năm 2020 là:
6,06 – 0,18 = 5,88 (tấn)
b) Năm 2021, năng suất lúa trung bình của tỉnh An Giang cao hơn năng suất lúa trung bình của cả nước là 0,57 tấn trên mỗi héc-ta.
Năng suất lúa trung bình của tỉnh An Giang cao hơn năng suất lúa trung bình của cả nước là:
6,63 – 6,06 = 0,57 (tấn)
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục