Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1, 2, 3, 4 trang 84, 85, 86 Bài 32 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải Bài 32: Nhân hai số thập phân trang 84, 85, 86 Vở bài tập toán 5 tập 1 Chân trời sáng tạo. Thực hành bài 1, 2 trang 85; Luyện tập bài 1, 2 trang 85; bài 3, 4 trang 86. Một người đi xe đạp trung bình mỗi giờ đi được 14,5 km. Hỏi trong 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Lý thuyết trang 84 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Viết vào chỗ chấm.

Ví dụ 1: 1,5 × 1,2 = ?

Đặt tính rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 32: Nhân hai số thập phân

Muốn nhân hai số thập phân ta làm như sau:

• Đặt tính rồi nhân như nhân các số ...........................

• Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng .......... tách ra ở tích ........... chữ số kể từ ......... sang ..............

Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính.

0,51 × 8,2 = ?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 32: Nhân hai số thập phân

Lời giải

Ví dụ 1: 1,5 × 1,2 = ?

Ta có: 1,5×1,2=\(\frac{15}{{10}}\)×\(\frac{12}{{10}}\)=\(\frac{180}{{100}}\) =1,8

Đặt tính rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 32: Nhân hai số thập phân

Muốn nhân hai số thập phân ta làm như sau:

• Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên.

• Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính.

0,51 × 8,2 = ?

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 32: Nhân hai số thập phân

Thực hành

Bài 1 trang 85 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Đặt tính rồi tính.

a) 2,6 × 5,1

b) 0,71 × 4,2

c) 0,18 × 0,54

Lời giải

Bài 2 trang 85 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Số?

Lời giải

 

Luyện tập

Bài 1 trang 85 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

So sánh giá trị của các biểu thức rồi viết vào chỗ chấm.

a) 6,4 × 7 ...... 7 × 6,4                                    5,3 × 8,2 ...... 8,2 × 5,3

Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất ..................................

a × b ........ b × a

b) (9,2 × 2) × 0,5 .......... 9,2 × (2 × 0,5)

Nhận xét: Phép nhân các số thập phần có tính chất .............

(a × b) × c .......... a × (b × c)

Lời giải

a) 6,4 × 7 7 × 6,4                                                  5,3 × 8,2 = 8,2 × 5,3

Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán

a × b b × a

Giải thích   

6,4 × 7 = 44,8

7 × 6,4 = 44,8

Suy ra 6,4 × 7 = 7 × 6,4

5,3 × 8,2 = 43,46

8,2 × 5,3 = 43,46

Suy ra 5,3 × 8,2 = 8,2 × 5,3

b) (9,2 × 2) × 0,5 = 9,2 × (2 × 0,5)

Nhận xét: Phép nhân các số thập phần có tính chất kết hợp

(a × b) × c = a × (b × c)

Giải thích

(9,2 × 2) × 0,5 = 18,4 × 0,5 = 9,2

9,2 × (2 × 0,5) = 9,2 × 1 = 9,2

Suy ra (9,2 × 2) × 0,5 = 9,2 × (2 × 0,5)

Bài 2 trang 85 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 0,2 × 3,9 × 50

= ................................................

= ................................................

= ................................................

c) 0,5 × 8,3 × 2 000

= ................................................

= ................................................

= ................................................

b) 6,7 × 2,5 × 40

= ................................................

= ................................................

= ................................................

 

Lời giải

a) 0,2 × 3,9 × 50

= (0,2 × 50) × 3,9

= 10 × 3,9

= 39

b) 6,7 × 2,5 × 40

= 6,7 × (2,5 × 40)

= 6,7 × 100

= 670

c) 0,5 × 8,3 × 2 000

= (0,5 × 2 000) × 8,3

= 1 000 × 8,3

= 8 300

Bài 3 trang 86 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Một người đi xe đạp trung bình mỗi giờ đi được 14,5 km. Hỏi trong 2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Lời giải

Trong 2,5 giờ người đó đi được số ki-lô-mét là:

14,5 × 2,5 = 36,25 (km)

Đáp số: 36,25 km.

Bài 3 trang 86 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Số?

Bác Ba sơn hai mặt của một bức tường có dạng hình chữ nhật cao 1,2 m và dài 7,5 m. Biết rằng để sơn mỗi mét vuông tường thì cần dùng 0,2 l sơn. Bác Ba cần dùng ........... l sơn để sơn bức tường đó.

Lời giải

Bác Ba cần dùng 3,6 l sơn để sơn bức tường đó.

Giải thích

Diện tích của bức tường hình chữ nhật là:

1,2 × 7,5 = 9 (m2)

Diện tích 2 mặt tường là:

9 × 2 = 18 (m²)

Bác Ba cần số l sơn để sơn bức tường đó là:

18 × 0,2 = 3,6 (lít)

Đáp số: 3,6 l

 Sachbaitap.com

Bài viết liên quan