Lý thuyết trang 121 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Viết vào chỗ chấm.
Độ dài của một đường tròn gọi là ............... của hình tròn đó.
• Cách tính chu vi của hình tròn
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy độ dài của .........................................................
Gọi C là chu vi, d và r lần lượt là độ dài đường kính và bán kính hình tròn, ta có:
C = ...... × 3,14
C = ...... × 2 × 3,14
Ví dụ:
Chu vi của hình tròn đường kính 20 cm là: .......................................................................
Chu vi của hình tròn bán kính 1,5 m là: ..........................................................................
Lời giải
Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
• Cách tính chu vi của hình tròn
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy độ dài của đường kính nhân với số 3,14.
Gọi C là chu vi, d và r lần lượt là độ dài đường kính và bán kính hình tròn, ta có:
C = d × 3,14
C = r × 2 × 3,14
Ví dụ:
Chu vi của hình tròn đường kính 20 cm là: 20 × 3,14 = 62,8 (cm).
Chu vi của hình tròn bán kính 1,5 m là: 1,5 × 2 × 3,14 = 9,42 (m)
Thực hành
Bài 1 trang 121 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Tính chu vi của hình tròn biết đường kính d.
a) d = 3 m
Chu vi của hình tròn là: .....................................................................................................
Chu vi của hình tròn là: .....................................................................................................
c) d = \(\frac{3}{{4}}\)cm
Chu vi của hình tròn là: .....................................................................................................
Lời giải
a) d = 3 m
Chu vi của hình tròn là: C = d × 3,14 = 3 × 3,14 = 9,42 m
b) d = 4,2 dm
Chu vi của hình tròn là: C = d × 3,14 = 4,2 × 3,14 = 13,188 dm
c) d =\(\frac{3}{{4}}\) cm
Chu vi của hình tròn là: C = d × 3,14 = \(\frac{3}{{4}}\) × 3,14 = 2,355 cm.
Bài 2 trang 121 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Tính chu vi của hình tròn biết bán kính r.
a) r = 36 mm
Chu vi của hình tròn là: .....................................................................................................
b) r = 0,7 cm
Chu vi của hình tròn là: .....................................................................................................
c) r = \(\frac{1}{{2}}\)m
Chu vi của hình tròn là: .....................................................................................................
Lời giải
a) r = 36 mm
Chu vi của hình tròn là: C = r × 2 × 3,14 = 36 × 2 × 3,14 = 226,08 mm
b) r = 0,7 cm
Chu vi của hình tròn là: C = r × 2 × 3,14 = 0,7 × 2 × 3,14 = 4,396 cm
c) r = \(\frac{1}{{2}}\) m
Chu vi của hình tròn là: C = r × 2 × 3,14 = \(\frac{1}{{2}}\) × 2 × 3,14 = 3,14 m
Luyện tập
Bài 1 trang 122 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Tính chu vi của các hình tròn sau:
Lời giải
Bài 2 trang 122 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Vành của chiếc nón lá có dạng đường tròn. Hỏi một nón lá có đường kính vành nón là 40 cm thì độ dài vành nón đó là bao nhiêu?
Lời giải
Độ dài vành nón đó là:
40 × 3,14 = 125,6 (cm)
Đáp số: 125,6 cm
Bài 3 trang 123 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Một sợi dây thép được sử dụng để làm một cái khung như hình bên. Biết độ dài đường kính của hai hình tròn là 0,6 m và 0,9 m. Tính độ dài sợi dây thép đó.
Lời giải
Chu vi hình tròn có đường kính 0,6 m là:
0,6 × 3,14 = 1,884 (m)
Chu vi hình tròn có đường kính 0,9 m là:
0,9 × 3,14 = 2,826 (m)
Độ dài sợi dây thép đó là:
1,884 + 2,826 + 0,9 + 0,9 = 6,51 (m)
Đáp số: 6,51 m
Vui học trang 123 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Số?
Đường kính của một bánh xe đạp là 0,4 m.
a) Chu vi của bánh xe đó là ........... m.
b) Chú hề sẽ đi được ............ m nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1000 vòng.
Lời giải
a) Chu vi của bánh xe đó là 1,256 m.
b) Chú hề sẽ đi được 1 256 m nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 000 vòng.
Giải thích
a) Chu vi của bánh xe đó là:
C = d × 3,14 = 0,4 × 3,14 = 1,256 m
b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 000 vòng thì chú hề sẽ đi được số mét là:
1,256 × 1 000 = 1 256 m.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục