Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1, 2, 3 trang 20, 21, 22 Bài 5 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải Bài 5: Tỉ số trang 20, 21, 22. Vở bài tập toán 5 tập 1 Chân trời sáng tạo. Ví dụ bài 1, 2 trang 20; Thực hành bài 1 trang 20, bài 2, 3, 4 trang 21; Luyện tập bài 1, 2, 3 trang 22. Số? Khối lượng gạo nếp, đậu xanh và thịt trong mỗi cái bánh chưng lần lượt là: 500 g, 200 g và 300 g.

Ví dụ 1 trang 20 Vở bài tập ( VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Đọc nội dung trong SGK, viết vào chỗ chấm.

- Tỉ số của khối lượng gạo nếp và khối lượng đậu xanh là 5 : 2 hay\(\frac{5}{{2}}\). Tỉ số này cho biết khối lượng gạo nếp bằng \(\frac{...}{{...}}\) khối lượng đậu xanh.

- Tỉ số của khối lượng đậu xanh và khối lượng gạo nếp là 2 : 5 hay \(\frac{...}{{...}}\). Tỉ số này cho biết khối lượng ............. bằng \(\frac{2}{{5}}\) khối lượng gạo nếp.

Lời giải:

- Tỉ số của khối lượng gạo nếp và khối lượng đậu xanh là 5 : 2 hay \(\frac{5}{{2}}\). Tỉ số này cho biết khối lượng gạo nếp bằng \(\frac{5}{{2}}\) khối lượng đậu xanh.

- Tỉ số của khối lượng đậu xanh và khối lượng gạo nếp là 2 : 5 hay \(\frac{2}{{5}}\). Tỉ số này cho biết khối lượng đậu xanh bằng \(\frac{2}{{5}}\) khối lượng gạo nếp.

Ví dụ 2 trang 20 Vở bài tập ( VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Lời giải:

Thực hành

Bài 1 trang 20 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Viết vào chỗ chấm.

Một hộp bi có 7 viên bi đỏ và 11 viên bi xanh.

a) Tỉ số của số viên bi đỏ và số viên bi xanh là ..........

Tỉ số của số viên bi xanh và số viên bi đỏ là ...........

b) Số viên bi đỏ bằng \(\frac{...}{{...}}\) số viên bi xanh.

Số viên bi xanh bằng \(\frac{...}{{...}}\) số viên bi đỏ.

Lời giải:

a) Tỉ số của số viên bi đỏ và số viên bi xanh là \(\frac{7}{{11}}\)

Tỉ số của số viên bi xanh và số viên bi đỏ là \(\frac{11}{{7}}\)

b) Số viên bi đỏ bằng \(\frac{7}{{11}}\) số viên bi xanh.

Số viên bi xanh bằng \(\frac{11}{{7}}\) số viên bi đỏ.

Bài 2 trang 21 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Số?

a) Số xe đạp bằng \(\frac{3}{{2}}\) số xe máy. Tỉ số của số xe đạp và số xe máy là \(\frac{...}{{...}}\). Tỉ số của số xe máy và số xe đạp là \(\frac{...}{{...}}\)

b) Số cái bàn bằng \(\frac{1}{{4}}\) số cái ghế. Tỉ số của số cái bàn và số cái ghế là \(\frac{...}{{...}}\). Tỉ số này cho biết số cái ghế gấp \(\frac{...}{{...}}\) lần số cái bàn.

Lời giải:

a) Số xe đạp bằng \(\frac{3}{{2}}\) số xe máy. Tỉ số của số xe đạp và số xe máy là \(\frac{3}{{2}}\). Tỉ số của số xe máy và số xe đạp là \(\frac{2}{{3}}\).

b) Số cái bàn bằng \(\frac{1}{{4}}\) số cái ghế. Tỉ số của số cái bàn và số cái ghế là \(\frac{1}{{4}}\). Tỉ số này cho biết số cái ghế gấp 4 lần số cái bàn.

Bài 3 trang 21 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Viết tỉ số của số đo thứ nhất và số đo thứ hai dưới dạng phân số tối giản.

Lời giải:

Bài 4 trang 21 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1 

Vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số (theo mẫu trong SGK).

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tỉ số

a) Chiều rộng bằng \(\frac{1}{{4}}\) chiều dài.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tỉ số

b) Diện tích trồng hoa bằng \(\frac{3}{{7}}\)diện tích trồng rau.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tỉ số

Lời giải:

Luyện tập

Bài 1 trang 22 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Viết tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ dưới dạng phân số tối giản rồi vẽ sơ đồ đoạn thẳng thể hiện tỉ số đó.

a) 20 bạn nam và 16 bạn nữ. Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ là \(\frac{...}{{...}}\)

b) 4 bạn nam và 12 bạn nữ. Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ là \(\frac{...}{{...}}\)

Lời giải:

a) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ là: \(\frac{20}{{16}}\) = \(\frac{5}{{4}}\)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tỉ số

b) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ: \(\frac{4}{{12}}\) = \(\frac{1}{{3}}\)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tỉ số

Bài 2 trang 22 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Một kệ sách có hai ngăn, chứa tất cả 84 quyển sách. Số sách ở ngăn trên bằng \(\frac{3}{{7}}\) số sách của cả kệ sách.

a) Tìm số sách ở mỗi ngăn.

b) Tìm tỉ số của số sách ở ngăn trên và số sách ở ngăn dưới.

Bài giải

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tỉ số

Lời giải

Bài 3 trang 22 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Số?

Khối lượng gạo nếp, đậu xanh và thịt trong mỗi cái bánh chưng lần lượt là: 500 g, 200 g và 300 g.

a) Trong mỗi cái bánh chưng, khối lượng đậu xanh bằng \(\frac{...}{{...}}\) khối lượng gạo nếp và khối lượng thịt bằng \(\frac{...}{{...}}\) khối lượng gạo nếp.

b) Bà ngoại đã sử dụng 10 kg gạo nếp để làm bánh chưng. Bà ngoại cần dùng \(\frac{...}{{...}}\) kg đậu xanh và \(\frac{...}{{...}}\) kg thịt.

Lời giải:

a) Trong mỗi cái bánh chưng, khối lượng đậu xanh bằng \(\frac{2}{{5}}\) khối lượng gạo nếp và khối lượng thịt bằng \(\frac{3}{{5}}\) khối lượng gạo nếp.

Giải thích

Khối lượng đậu xanh bằng 200 : 500 = \(\frac{2}{{5}}\) khối lượng gạo nếp

Khối lượng thịt bằng 300 : 500 = \(\frac{3}{{5}}\) khối lượng gạo nếp.

b) Bà ngoại đã sử dụng 10 kg gạo nếp để làm bánh chưng. Bà ngoại cần dùng 4 kg đậu xanh và 6 kg thịt.

Giải thích

Do khối lượng đậu xanh bằng \(\frac{2}{{5}}\) khối lượng gạo nếp

Bà ngoại cần dùng số ki-lô-gam đậu xanh là: 10 × \(\frac{2}{{5}}\) = 4 (kg)

Do khối lượng thịt bằng \(\frac{3}{{5}}\) khối lượng gạo nếp.

Bà ngoại cần dùng số ki-lô-gam đậu xanh là: 10 × \(\frac{3}{{5}}\) = 6 (kg).

 Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan