Lý thuyết trang 53 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Viết vào chỗ chấm.
• Giới thiệu số thập phân
Ví dụ 1:
a)
Đã tô màu \(\frac{1}{{10}}\) băng giấy, ta viết: \(\frac{1}{{10}}\) = ........................
b)
Đã tô màu \(\frac{1}{{100}}\) tờ giấy, ta viết: \(\frac{1}{{100}}\) = .....................................
c) Đã tô màu \(\frac{1}{{1000}}\) của một hình, ta viết: \(\frac{1}{{1000}}\)= ..............................
Các số 0,1; 0,01; 0,001 gọi là ...........................................................
Ví dụ 2:
a)
Đã tô màu \(\frac{5}{{10}}\)băng giấy, ta viết: \(\frac{5}{{10}}\) = ..............................
b)
c) Đã tô màu \(\frac{72}{{1000}}\) của một hình, ta viết: \(\frac{72}{{1000}}\) = ...........................
Ví dụ 3:
a)
Đã tô màu 3\(\frac{5}{{10}}\) băng giấy, ta viết: 3\(\frac{5}{{10}}\) = ..................
b)
Đã tô màu 1\(\frac{63}{{100}}\) tờ giấy, ta viết 1\(\frac{63}{{100}}\) = ..........................
c) Đã tô màu 40\(\frac{72}{{1000}}\) của một hình, ta viết: 40\(\frac{72}{{1000}}\)= ...............................
Các số 0,5; 0,63; 0,072; 3,5; 1,63; 40,072 cũng là các .................................................
• Mỗi số thập phân gồm hai phần:
................................ và ........................................
chúng được phân cách bởi ....................................
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về .........................................., những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về ...........................................
Ví dụ:
Lời giải
• Giới thiệu số thập phân
Ví dụ 1:
a)
a)
Đã tô màu \(\frac{1}{{10}}\) băng giấy, ta viết: \(\frac{1}{{10}}\) = 0,1.
b)
Đã tô màu \(\frac{1}{{100}}\) tờ giấy, ta viết: \(\frac{1}{{100}}\) = 0,01.
c) Đã tô màu \(\frac{1}{{1000}}\) của một hình, ta viết: \(\frac{1}{{1000}}\)= 0,001.
Các số 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân.
Ví dụ 2:
a)
Đã tô màu \(\frac{5}{{10}}\)băng giấy, ta viết: \(\frac{5}{{10}}\) = 0,5.
b)
c) Đã tô màu \(\frac{72}{{1000}}\) của một hình, ta viết: \(\frac{72}{{1000}}\) = 0,072.
Ví dụ 3:
a)
Đã tô màu 3\(\frac{5}{{10}}\) băng giấy, ta viết: 3\(\frac{5}{{10}}\) = 3,5.
b)
Đã tô màu 1\(\frac{63}{{100}}\) tờ giấy, ta viết 1\(\frac{63}{{100}}\) = 1,63.
c) Đã tô màu 40\(\frac{72}{{1000}}\) của một hình, ta viết: 40\(\frac{72}{{1000}}\)= 40,072.
Các số 0,5; 0,63; 0,072; 3,5; 1,63; 40,072 cũng là các số thập phân.
• Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân chúng được phân cách bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Ví dụ:
Thực hành
Bài 1 trang 54 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Viết theo mẫu trong SGK
Lời giải:
Bài 2 trang 55 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Lời giải
Bài 3 trang 55 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Gạch dưới phần nguyên, phần thập phân (theo mẫu).
Lời giải:
Luyện tập
Bài 1 trang 55 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Viết các phân số thập phân thành số thập phân.
Lời giải
Bài 2 trang 55 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Quan sát hình ảnh trong SGK, viết số thập phân chỉ lượng nước có trong mỗi bình.
Lời giải:
Bình A: 0,1 l |
Bình B: 0,5 l |
Bình C: 0,8 l |
Bài 3 trang 55 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Đọc nội dung trong SGK, đúng ghi đ, sai ghi s.
a) Chiều cao của một bạn là 1\(\frac{45}{{100}}\)m nghĩa là bạn đó cao 1,45 m. .....
b) Khối lượng của một con gà là 1\(\frac{2}{{5}}\) kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,2 kg. .....
c) Do \(\frac{1}{{10}}\) gấp 10 lần \(\frac{1}{{100}}\)nên 0,1 gấp 10 lần 0,01. .....
Lời giải
a) Chiều cao của một bạn là 1\(\frac{45}{{100}}\)m nghĩa là bạn đó cao 1,45 m. Đ
b) Khối lượng của một con gà là 1\(\frac{2}{{5}}\) kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,2 kg. S
Giải thích: 1 = 1\(\frac{4}{{10}}\)= 1,4 kg
Vậy khối lượng của một con gà là 1\(\frac{2}{{5}}\) kg nghĩa là con gà đó cân nặng 1,4 kg
c) Do \(\frac{1}{{10}}\) gấp 10 lần \(\frac{1}{{100}}\)nên 0,1 gấp 10 lần 0,01. Đ
Vui học trang 55 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Viết theo mẫu
- Hình B: ............................................................................................
- Hình C: ............................................................................................
Lời giải
- Hình B: Có \(\frac{8}{{5}}\) cái bánh hay \(\frac{16}{{10}}\) cái bánh
Có 1,6 cái bánh.
- Hình C: Có \(\frac{7}{{4}}\) cái bánh hay \(\frac{175}{{100}}\)cái bánh
Có 1,75 cái bánh.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục