Câu hỏi 1 (Trang 69, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 2)
Số?
Động vật |
Quãng đường di chuyển được |
Thời gian |
Vận tốc |
Chim đại bàng |
96 000 m |
1 giờ |
....... km/giờ |
Ốc sên |
3,6 m |
30 phút |
....... m/phút |
Cá heo |
200 m |
10 giây |
........ m/giây |
Lời giải:
Động vật |
Quãng đường di chuyển được |
Thời gian |
Vận tốc |
Chim đại bàng |
96 000 m |
1 giờ |
96 km/giờ |
Ốc sên |
3,6 m |
30 phút |
0,12 m/phút |
Cá heo |
200 m |
10 giây |
20 m/giây |
Câu hỏi 2 (Trang 69, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 2)
Một xe máy đi được 7,5 km trong vòng 15 phút. Hãy cho biết:
a) Quãng đường xe máy đó đi được trong 1 phút, trong 1 giờ.
b) Vận tốc của xe máy đó theo ki-lô-mét trên giờ (km/h).
Lời giải:
a) Quãng đường xe máy đó đi được trong 1 phút là: 7,5 : 15 = 0,5 (km)
Quãng đường xe máy đó đi được trong 1 giờ là: 0,5 × 60 = 30 (km)
b) Trong 1 giờ, xe máy đi được 30 km nên vận tốc của xe máy là 30 km/h.
Câu hỏi 3 (Trang 70, VBT Toán 5 Cánh Diều tập 2)
Đường sắt Bắc – Nam (hay đường sắt Thống Nhất) là tuyến đường sắt bắt đầu từ Thủ đô Hà Nội và kết thúc tại Thành phố Hồ Chí Minh với tổng chiều dài là 1 726 km.
Bảng dưới đây cho biết thời gian tàu Thống Nhất chạy hết tuyến đường đó tại một số thời điểm:
Thời điểm |
Thời gian tàu chạy |
Ngày 31/12/1976 |
72 giờ |
Ngày 19/5/1989 |
52 giờ |
Ngày 19/5/1999 |
32 giờ |
Từ năm 2019 đến năm 2023 |
24 giờ |
a) Tính vận tốc của tàu Thống Nhất theo đơn vị km/giờ tại mỗi thời điểm nêu trên (kết quả được làm tròn đến hàng đơn vị) và hoàn thành bảng sau:
Thời điểm |
Vận tốc của tàu |
Ngày 31/12/1976 |
|
Ngày 19/5/1989 |
|
Ngày 19/5/1999 |
|
Từ năm 2019 đến năm 2023 |
|
b) Nhận xét sự thay đổi về vận tốc của tàu Thống Nhất theo thời gian.
Lời giải:
a)
Thời điểm |
Vận tốc |
Ngày 31/12/1976 |
24 km/h |
Ngày 19/5/1989 |
33 km/h |
Ngày 19/5/1999 |
54 km/h |
Từ năm 2019 đến năm 2023 |
72 km/h |
b) Nhận xét: Vận tốc của tàu Thống Nhất tăng theo thời gian.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục