Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 1, 2 trang 43 Bài 13 VBT Toán lớp 5 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài 13: Héc-ta trang 43. Vở bài tập toán 5 tập 1 Chân trời sáng tạo. Thực hành bài 1, 2 trang 43, Luyện tập bài 1, 2 trang 43. Đọc nội dung trong SGK, viết số vào chỗ chấm. Trong một năm, khu vực đó thu được ..... triệu đồng tiền bán chè búp tươi.

Cùng học trang 43 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Viết vào chỗ chấm.

Héc-ta là một đơn vị đo ..............;

Héc-ta viết tắt là .......................

1 ha là diện tích của hình vuông có cạnh dài .............. m.

1 ha = ....................... m2

Lời giải

Héc-ta là một đơn vị đo diện tích;

Héc-ta viết tắt là ha.

1 ha là diện tích của hình vuông có cạnh dài 100 m.

1 ha = 10 000 m2

Thực hành

Bài 1 trang 43 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

a) Đọc các số đo: 6 ha; 27 ha; 61 ha; 250 ha; \(\frac{1}{{100}}\)ha; \(\frac{2}{{5}}\) ha.

b) Viết các số đo diện tích.

- Bốn héc-ta: ............................

- Chín phần tư héc-ta: ..........................

- Ba trăm ba mươi héc-ta: ..........................

Lời giải:

a) Đọc các số đo:

6 ha: Sáu héc-ta.

27 ha: Hai mươi bảy héc-ta.

61 ha: Sáu mươi mốt héc-ta.

250 ha: Hai trăm năm mươi héc-ta.

\(\frac{1}{{100}}\)ha: Một phần một trăm héc-ta.

\(\frac{2}{{5}}\) ha: Hai phần năm héc-ta.

b) Viết các số đo diện tích:

- Bốn héc-ta4 ha.

- Chín phần tư héc-ta: \(\frac{9}{{4}}\)ha.

- Ba trăm ba mươi héc-ta330 ha.

Bài 2 trang 43 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Số?

a) 8 ha = ........... m2

b) 300 000 m2 = ............ ha

45 ha = ............ m2

  50 000 m= ............ ha

\(\frac{2}{{5}}\)ha = ............. m2

  4 000 m= ............ ha

Lời giải

a) 8 ha = 80 000 m2

   b) 300 000 m2 = 30 ha

45 ha = 450 000 m2

   50 000 m5 ha

\(\frac{2}{{5}}\)ha = 4 000 m2

4 000 m2 = \(\frac{2}{{5}}\) ha

Giải thích

\(\frac{2}{{5}}\) ha = \(\frac{2}{{5}}\) × 10 000 = 4 000 m2

   4 000 m= \(\frac{2}{{5}}\) ha

   Giải thích

   4 000 m= 4 000 : 10 000 = \(\frac{2}{{5}}\)ha.

Luyện tập

Bài 1 trang 43 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Đúng ghi đ, sai ghi s.

a) Diện tích của một sân bóng đá là 7 140 m2. Diện tích sân bóng đá bé hơn 1 ha. 

b) Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 40 m, chiều rộng 25 m. Diện tích thửa ruộng đó là 1 ha. 

Lời giải

a) Diện tích của một sân bóng đá là 7 140 m2. Diện tích sân bóng đá bé hơn 1 ha. 

Giải thích:

Vì 1 ha = 10 000 m2 mà 7 140 m2 < 10 000 mnên diện tích sân bóng đá bé hơn 1 ha.

b) Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 40 m, chiều rộng 25 m. Diện tích thửa ruộng đó là 1 ha. 

Giải thích:

Diện tích thừa ruộng đó là: 40 × 25 = 1 000 m2

Đổi 1 ha = 10 000 m2

So sánh 1 000 m2 < 10 000 m2 nên diện tích thửa ruộng đó nhỏ hơn 1 ha.

Bài 2 trang 43 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Đọc nội dung trong SGK, viết số vào chỗ chấm.

Trong một năm, khu vực đó thu được ............. triệu đồng tiền bán chè búp tươi.

Lời giải

Trong một năm, khu vực đó thu được 17 500 triệu đồng tiền bán chè búp tươi.

Giải thích:

Trong một năm, khu vực đó thu hoạch được số tấn chè búp tươi là:

10 × 35 = 350 (tấn)

Trong một năm, khu vực đó thu được số tiền là:

50 × 350 = 17 500 (triệu đồng)

Đáp số: 17 500 triệu đồng

Đất nước em trang 43 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Diện tích trồng chè của huyện Đại Từ là ................. ha.

Lời giải

Diện tích trồng chè của huyện Đại Từ là 6 400 ha.

Giải thích

Diện tích trồng chè của huyện Đại Từ là:

22 400 × \(\frac{2}{{7}}\)= 6 400 (ha)

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan