Cùng học trang 43 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Viết vào chỗ chấm.
Héc-ta là một đơn vị đo ..............;
Héc-ta viết tắt là .......................
1 ha là diện tích của hình vuông có cạnh dài .............. m.
1 ha = ....................... m2
Lời giải
Héc-ta là một đơn vị đo diện tích;
Héc-ta viết tắt là ha.
1 ha là diện tích của hình vuông có cạnh dài 100 m.
1 ha = 10 000 m2
Thực hành
Bài 1 trang 43 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
a) Đọc các số đo: 6 ha; 27 ha; 61 ha; 250 ha; \(\frac{1}{{100}}\)ha; \(\frac{2}{{5}}\) ha.
b) Viết các số đo diện tích.
- Bốn héc-ta: ............................
- Chín phần tư héc-ta: ..........................
- Ba trăm ba mươi héc-ta: ..........................
Lời giải:
a) Đọc các số đo:
6 ha: Sáu héc-ta.
27 ha: Hai mươi bảy héc-ta.
61 ha: Sáu mươi mốt héc-ta.
250 ha: Hai trăm năm mươi héc-ta.
\(\frac{1}{{100}}\)ha: Một phần một trăm héc-ta.
b) Viết các số đo diện tích:
- Bốn héc-ta: 4 ha.
- Chín phần tư héc-ta: \(\frac{9}{{4}}\)ha.
- Ba trăm ba mươi héc-ta: 330 ha.
Bài 2 trang 43 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Số?
a) 8 ha = ........... m2 |
b) 300 000 m2 = ............ ha |
45 ha = ............ m2 |
50 000 m2 = ............ ha |
\(\frac{2}{{5}}\)ha = ............. m2 |
4 000 m2 = ............ ha |
Lời giải
a) 8 ha = 80 000 m2
b) 300 000 m2 = 30 ha
45 ha = 450 000 m2
50 000 m2 = 5 ha
\(\frac{2}{{5}}\)ha = 4 000 m2
4 000 m2 = \(\frac{2}{{5}}\) ha
Giải thích
\(\frac{2}{{5}}\) ha = \(\frac{2}{{5}}\) × 10 000 = 4 000 m2
4 000 m2 = \(\frac{2}{{5}}\) ha
Giải thích
4 000 m2 = 4 000 : 10 000 = \(\frac{2}{{5}}\)ha.
Luyện tập
Bài 1 trang 43 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Đúng ghi đ, sai ghi s.
a) Diện tích của một sân bóng đá là 7 140 m2. Diện tích sân bóng đá bé hơn 1 ha.
b) Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 40 m, chiều rộng 25 m. Diện tích thửa ruộng đó là 1 ha.
Lời giải
a) Diện tích của một sân bóng đá là 7 140 m2. Diện tích sân bóng đá bé hơn 1 ha.
Giải thích:
Vì 1 ha = 10 000 m2 mà 7 140 m2 < 10 000 m2 nên diện tích sân bóng đá bé hơn 1 ha.
b) Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 40 m, chiều rộng 25 m. Diện tích thửa ruộng đó là 1 ha.
Giải thích:
Diện tích thừa ruộng đó là: 40 × 25 = 1 000 m2
Đổi 1 ha = 10 000 m2
So sánh 1 000 m2 < 10 000 m2 nên diện tích thửa ruộng đó nhỏ hơn 1 ha.
Bài 2 trang 43 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Đọc nội dung trong SGK, viết số vào chỗ chấm.
Trong một năm, khu vực đó thu được ............. triệu đồng tiền bán chè búp tươi.
Lời giải
Trong một năm, khu vực đó thu được 17 500 triệu đồng tiền bán chè búp tươi.
Giải thích:
Trong một năm, khu vực đó thu hoạch được số tấn chè búp tươi là:
10 × 35 = 350 (tấn)
Trong một năm, khu vực đó thu được số tiền là:
50 × 350 = 17 500 (triệu đồng)
Đáp số: 17 500 triệu đồng
Đất nước em trang 43 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Diện tích trồng chè của huyện Đại Từ là ................. ha.
Lời giải
Diện tích trồng chè của huyện Đại Từ là 6 400 ha.
Giải thích
Diện tích trồng chè của huyện Đại Từ là:
22 400 × \(\frac{2}{{7}}\)= 6 400 (ha)
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục