Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Bài 7 Luyện tập sử dụng từ ngữ trang 142 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo tập 1 Bài 7 Luyện từ và câu: Luyện tập sử dụng từ ngữ trang 142, 143. Viết 3 – 4 câu nói về sự gắn bó giữa các thành viên trong tổ hoặc lớp em, trong đó có sử dụng từ tìm được ở bài tập 3.

Câu 1 (trang 142 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Đọc các nghĩa của từ “lưng” và thực hiện yêu cầu:

lưng

1 Phần phía sau của cơ thể người.

2 Phần ghế để tựa vào khi ngồi.

3 Bộ phận phía sau của một số vật.

a. Trong các nghĩa trên, nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển?

b. Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và một nghĩa chuyển của từ "lưng".

Phương pháp: 

Em đọc các nghĩa của từ “lưng” và trả lời câu hỏi.

Lời giải: 

a.

Nghĩa 1 là nghĩa gốc.

Nghĩa 2 và 3 là nghĩa chuyển,

b.

- Mẹ em bị đau lưng.

- Lưng ghế tựa rất thoải mái. 

Câu 2 (trang 142 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong ngoặc đơn thay cho mỗi *  trong đoạn văn sau:

Bầu trời * (trong sạch, trong veo, trong trẻo) điểm mấy gợn mây trắng. Nắng dịu dịu không * (rạng rỡ, chói loà, chói chang) như nắng hè. Thỉnh thoảng, một làn gió (đưa, mang, kéo) theo mùi nồng nồng của biển * (quyện, hoà tan, trộn) vào mùi khỏi bếp trong các mái lán tạm của những ngư dân. Hương của biển * (đậm đà, mặn mà, mặn mòi), nồng nã nhưng thật dễ chịu. Tôi dạng hai tay, ngửa mặt lên trời, hít những hơi dài và thầm cảm ơn tạo hoá đã * (cho, ban tặng, ban cho) một ban mai trong lành như thế.

Theo Lưu Khánh Vũ

Lời giải: 

Bầu trời trong veo điểm mấy gợn mây trắng. Nắng dịu dịu không chói chang như nắng hè. Thỉnh thoảng, một làn gió mang theo mùi nồng nồng của biển quyện vào mùi khỏi bếp trong các mái lán tạm của những ngư dân. Hương của biển mặn mòi, nồng nã nhưng thật dễ chịu. Tôi dạng hai tay, ngửa mặt lên trời, hít những hơi dài và thầm cảm ơn tạo hoá đã ban tặng một ban mai trong lành như thế.

Câu 3 (trang 143 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Tìm 2 – 3 từ đồng nghĩa với mỗi từ sau:

- đoàn kết

- thân thiết

Phương pháp: 

Em sử dụng từ điển,… giải nghĩa từ và điền từ đồng nghĩa.

Lời giải: 

- Đoàn kết: đồng lòng, đùm bọc, bao bọc, hợp lực, chung tay...

- Thân thiết: thân yêu, thân quen, thân tình,..

Câu 4 (trang 143 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1): Viết 3 – 4 câu nói về sự gắn bó giữa các thành viên trong tổ hoặc lớp em, trong đó có sử dụng từ tìm được ở bài tập 3.

Lời giải: 

Trong cuộc thi Hội khỏe Phù Đổng được trường em tổ chức vào cuối tuần vừa rồi, tất cả các bạn trong lớp em đều tham gia thi những môn thể thao khác nhau. Đặc biệt, môn thi kéo co là trận đấu thể hiện sức mạnh đoàn kết của tập thể cả lớp khi có sự góp sức của mọi thành viên. Đối thủ của chúng em là lớp 2B. Chúng em đã cố gắng đồng lòng cùng nhau. Sau ba hiệp thi đấu, lớp em đã dành chiến thắng. Em cảm thấy hạnh phúc vì kết quả này.

Sachbaitap.com

 

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan