Xem thêm: Bài 9: Trước cổng trời - Tuần 5
Câu 1 trang 47 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 KNTT: Đọc 2 đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
Đàn kiến tiếp tục công việc của chúng: khuân đất, nhặt lá khô, tha mồi. Kiến bé tí tẹo nhưng rất khoẻ và hăng say. Kiến vác, kiến lôi, kiến đẩy, kiến nhấc bổng lên được một vật nặng khổng lồ. Kiến chạy tíu tít, gặp nhau đụng đầu chào, rồi lại vội vàng, tíu tít...
(Theo Nguyễn Kiên)
Một chú ve kéo đàn. Tiếng đàn ngàn lên phá tan bầu không khí tĩnh lặng của buổi ban mai. Rồi chú thứ hai, thứ ba, thứ tư cùng hoà vào khúc tấu. Từ sáng sớm, khi mặt trời mới ló rạng, tiếng ve đã át tiếng chim.
(Theo Hữu Vi)
a. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa giống nhau.
b. Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa gần giống nhau? Nêu nét nghĩa khác nhau giữa chúng.
Phương pháp:
Em đọc kĩ các đoạn văn, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải:
a. Những từ in đậm trong đoạn văn thứ hai có nghĩa giống nhau: ban mai và sáng sớm.
b. Những từ in đậm trong đoạn văn thứ nhất có nghĩa gần giống nhau. Nét nghĩa khác nhau giữa chúng là: khuân, tha, vác, nhấc đều là hành động của con người tác động lên một đồ vật, nhưng mỗi hành động lại có cách tác động khác nhau: khuân là mang lên tay, tha là cắn, mang mồi, vác lên trên vai, nhấc là nhấc rời khỏi mặt đất.
Câu 2 trang 48 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 KNTT: Tìm trong mỗi nhóm từ dưới dãy những từ có nghĩa giống nhau.
a. chăm chỉ, cần cù, sắt đá, siêng năng, chịu khó
b. non sông, đất nước, núi non, giang sơn, quốc gia
c. yên bình, tĩnh lặng, thanh bình, bình tĩnh, yên tĩnh
Phương pháp:
Em đọc kĩ các từ trong mỗi câu, giải nghĩa từ để tìm nhóm từ có nghĩa gần giống nhau.
Lời giải:
a. Những từ có nghĩa giống nhau là: chăm chỉ, cần cù, siêng năng, chịu khó.
b. Những từ có nghĩa chỉ núi: non sông, giang sơn, núi non
Những từ có nghĩa chỉ một quốc gia: đất nước, quốc gia.
c. Những từ có nghĩa miêu tả trạng thái: yên bình, thanh bình, tĩnh lặng, yên tĩnh.
Ghi nhớ
– Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau (ví dụ: bố, ba, cha,...) hoặc gần giống nhau (ví dụ: ăn, xơi, chén,...).
– Khi viết hoặc nói, cần lựa chọn từ phù hợp nhất với ý nghĩa được thể hiện.
Câu 3 trang 48 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 KNTT: Những thành ngữ nào dưới đây chứa các từ đồng nghĩa? Đó là những từ nào?
a. Chân yếu tay mềm
b. Thức khuya dậy sớm
c. Đầu voi đuôi chuột
d. Một nắng hai sương
e. Ngăn sông cấm chợ
g. Thay hình đổi dạng
Phương pháp:
Em đọc kĩ các thành ngữ để tìm ra từ đồng nghĩa trong mỗi thành ngữ.
Lời giải:
Những thành ngữ chứa các từ đồng nghĩa là:
– Thức khuya dậy sớm: gồm các từ đồng nghĩa: thức và dậy.
– Ngăn sông cấm chợ: gồm các từ đồng nghĩa: ngăn và cấm.
– Thay hình đổi dạng: gồm các từ đồng nghĩa: thay và đổi; hình và dạng.
Câu 4 trang 48 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 KNTT: Chọn từ thích hợp trong mỗi nhóm từ đồng nghĩa để hoàn thiện đoạn văn.
Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn (1) (khai mạc/ bắt đầu) mùa mưa. Mưa tới đâu, cỏ lá (2) (tốt tươi/ tươi tắn) tới đó. Phía trước bầy voi luôn luôn là những vùng đất (3) (no ne/ no đủ), nơi chúng có thể sống những ngày sung sướng bù lại thời gian (4) (đói khát/ đói rách) của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo sau những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng.
(Theo Vũ Hùng)
Phương pháp:
Em đọc kĩ các câu văn để chọn từ đồng nghĩa phù hợp.
Lời giải:
Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn bắt đầu mùa mưa. Mưa tới đâu, cỏ lá tốt tươi tới đó. Phía trước bầy voi luôn luôn là những vùng đất no nê, nơi chúng có thể sống những ngày sung sướng bù lại thời gian đói khát của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo sau những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục