Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THAN, DẦU MỎ, ĐIỆN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Năm Sản phẩm |
1990 |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
Than(triệu tấn) |
4.6 |
8.4 |
11.6 |
34.1 |
44.8 |
Dầu mỏ(triệu tấn) |
2.7 |
7.6 |
16.3 |
18.5 |
15.0 |
Điện(tỉ kWh) |
8.8 |
14.7 |
26.7 |
52.1 |
91.7 |
a) Tính tốc độ tăng trưởng của các sản phẩm công nghiệp và điền vào bảng sau:
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta trong giai đoạn 1990-2010.
c) Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu mỏ và điện của nước ta trong giai đoạn 1990-2010
d) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên những nơi khái thác dầu mỏ, than, các nhà máy nhiệt điện và các nhà máy thủy điện đã xây dựng ở nước ta.
Trả lời:
a)
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG THAN, DẦU MỎ, ĐIỆN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị:%)
Năm Sản phẩm |
1990 |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
Than(triệu tấn) |
100 |
182.6 |
252.2 |
704.3 |
973.9 |
Dầu mỏ(triệu tấn) |
100 |
281.5 |
603.7 |
685.2 |
555.6 |
Điện(tỉ kWh) |
100 |
167.0 |
303.4 |
592.0 |
1042.0 |
- Nhận xét:
+ Sản lượng dầu mỏ, than, điện của nước ta đều có xu hướng tăng qua các năm
+ Tốc độ tăng sản lượng dầu mỏ, than và điện có sự khác nhau:
- Giải thích:
+ Sản lượng công nghiệp năng lượng có xu hướng tăng do: cơ sở nguồn nguyên - nhiên liệu phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn, áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất…
+ Điện tăng nhanh nhất do: phục vụ cho nhu cầu ngày càng tăng của sản xuất và sinh hoạt, phục hồi các nhà máy điện cũ, xây dựng và đưa vào hoạt động nhiều nhà máy điện mới…
+ Dầu mỏ tăng trưởng không ổn định do sự bất ổn định của giá cả thị trường xuất khẩu.
d) Những nơi khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên, than, các nhà máy nhiệt điện và các nhà máy thủy điện đã xây dựng>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
Bài viết liên quan