Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 34, 35 Bài 12 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân (theo mẫu). b) Viết mỗi phân số thập phân sau: Năm phần mười; Ba trăm phần nghìn; Bảy mươi hai phần trăm; Chín phần triệu. c) Nối các thẻ ghi phân số thập phân vào vị trí thích hợp trên tia số.
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 39 Bài 15 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. a) Đọc mỗi số thập phân sau. b) Viết mỗi số thập phân sau: Không phẩy không không tám; Không phẩy sáu bảy hai; Không phẩy một trăm linh chín; Không phẩy ba trăm hai mươi tám. Chuyển các số thập phân về dạng phân số thập phân (theo mẫu). Viết cân nặng của mỗi loại quả sau.
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 40, 41, 42 Bài 16 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. a) Chuyển các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó (theo mẫu). b) Viết phần nguyên và phần thập phân trong mỗi số thập phân ở câu a (theo mẫu). Sử dụng thước thẳng đo độ dài của một số đồ dùng học tập rồi ghi lại kết quả đo với đơn vị xăng-ti-mét. Ví dụ: Chiếc gọt bút chì dài 3,6 cm.
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 45, 46 Bài 18 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. >, <, = ? a) Tìm số bé nhất, số lớn nhất trong các số thập phân sau. b) Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự từ lớn đến bé. a) Viết chữ số thích hợp vào ô trống. b) Viết số tự nhiên thích hợp vào ô trống. Nguyên muốn chọn con đường ngắn hơn để đi bộ từ nhà đến trường. Theo em, Nguyên nên chọn con đường A hay B?
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 47, 48 Bài 19 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị: a) Làm tròn số 8,3 đến hàng đơn vị, ta được số... b) Làm tròn số 12,52 đến hàng đơn vị, ta được số:... c) Làm tròn số 36,738 đến hàng đơn vị, ta được số:... Một tờ giấy cân nặng khoảng 4,103 g. Theo em, 10 tờ giấy như vậy cân nặng khoảng bao nhiêu gam? (Làm tròn đến hàng đơn vị).
Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 49, 50, 51 Bài 20 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 - Cánh Diều. Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học. Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đó. Viết đơn vị đo diện tích (m2, dm2, cm2, mm2) thích hợp vào chỗ chấm: a) Diện tích tờ tiền Việt Nam mệnh giá 500 000 đồng khoảng 100 ... b) Diện tích mặt bàn khoảng 40 ... c) Diện tích bể bơi khoảng 40 ... d) Diện tích bề mặt một nút ấn trên điều khiển ti vi khoảng 32 ...
Bài viết được xem nhiều nhất