Xem thêm: Ôn tập giữa học kì 1 (Tuần 9)
Câu 1 trang 49 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Tìm các hình ảnh so sánh có trong mỗi đoạn thơ, đoạn văn sau rồi điền vào bảng.
a. Cánh diều như dấu á
Ai vừa tung lên trời
Cái dấu á cong mảnh
Bồng bềnh trong mây trôi.
Lương Vĩnh Phúc
b. Cánh diều no gió
Tiếng nó chơi với
Diều là hạt cau
Phơi trên nong trời.
Trần Đăng Khoa
c. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
Tạ Duy Anh
Phương pháp:
Em đọc kỹ và tìm những hình ảnh so sánh trong các đoạn trên, chú ý các từ so sánh rồi điền vào bảng cho thích hợp.
Trả lời:
Sự vật 1 |
Từ ngữ dùng để so sánh |
Sự vật 2 |
cánh diều |
như |
dấu á |
diều |
là |
hạt cau |
cánh diều mềm mại |
như |
cánh bướm |
Câu 2 trang 50 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Em đọc kỹ và suy nghĩ về những hình ảnh so sánh ấy khiến cho câu văn, câu thơ trở nên như thế nào?
Phương pháp:
Em đọc kỹ và tìm những hình ảnh so sánh trong các đoạn trên, chú ý các từ so sánh rồi điền vào bảng cho thích hợp.
Trả lời:
a. So sánh cánh diều với dầu á giúp ta dễ hình dung được hình dáng cánh diều.
b. So sánh diều với hạt cau giúp ta dễ hình dung được hình dáng cánh diều như hạt cau.
c. So sánh cánh diều với cánh bướm giúp ta dễ hình dung cánh diều mềm mại thế nào
Câu 3 trang 51 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết 2 - 3 câu về một trò chơi em thích theo gợi ý:
Phương pháp:
Em hãy lựa chọn một trò chơi mà em thích và đặt câu theo gợi ý dưới đây:
Tên trò chơi em thích là gì?
Cách thực hiện trò chơi đó như thế nào?
Cảm xúc của em khi chơi trò chơi ấy?
Trả lời:
Trò chơi kéo co em yêu thích được thực hiện với một sợi dây thừng, hai đội cầm hai đầu dây. Khi nghe tiếng còi của trọng tài, các đội dồn sức kéo sao cho phần dây có đánh dấu được kéo về phía đội mình nhiều hơn là chiến thắng. Mỗi khi chơi kéo co, em thấy rất thích thú và hào hứng.
Câu 4 trang 51 VBT Tiếng Việt 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Điền từ ngữ trả lời câu hỏi Khi nào? hoặc Ở đâu? vào chỗ trống:
a. ........................................, học sinh ùa ra sân như đàn ong vỡ tổ.
b. Các bạn hào hứng chơi nhảy dây ..........................................
c. Những chú chim ríu rít ........................................ như muốn trò chuyện cùng chúng em.
Phương pháp:
Em đọc các câu trên, chọn từ ngữ phù hợp với mỗi chỗ trống. Những từ ngữ ấy trả lời câu hỏi Khi nào? hoặc Ở đâu?
Trả lời:
a. Giờ ra chơi, học sinh ùa ra sân như đàn ong vỡ tổ.
b. Các bạn hào hứng chơi nhảy dây ở sân trường.
c. Những chú chim ríu rít trên cành cây như muốn trò chuyện cùng chúng em.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục