Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải Ôn tập và đánh giá cuối học kì 2 trang 69, 70, 71 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Câu 1, 2, 3 trang 69, câu 4, 5, 6 trang 70, câu 7, 8, 9, 10 trang 71 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 3 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Viết tên 1 – 2 bài đọc em yêu thích ở mỗi chủ điểm. Tìm từ có nghĩa giống với mỗi từ dưới đây: Hiền lành, chăm chỉ, đông đúc.

Câu 1 trang 69 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

Bức tranh dưới đây cho em biết điều gì? 

Trả lời: 

Bức tranh là những chủ điểm mà em đã được học.  

Câu 2 trang 69 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

Viết tên 1 – 2 bài đọc em yêu thích ở mỗi chủ điểm. 

Trả lời: 

- Những trải nghiệm thú vị:

+ Ngày gặp lại

+ Tập nấu ăn

- Cổng trưởng mở ra:

+ Lời giải toán đặc biệt

+ Ngày em vào Đội

- Mái nhà yêu thường:

+ Khi cả nhà bé tí

+ Tia nắng bé nhỏ

- Cộng đồng gắn bó:

+ Đi tìm mặt trời

+ Những chiếc áo ấm

- Những màu sắc thiên nhiên:

+ Những cái tên đáng yêu

+ Mặt trời xanh của tôi

- Bài học từ cuộc sống:

+ Quả hồng thỏ con

+ Mèo đi câu cá

- Đất nước ngàn năm:

+ Sông Hương

+ Sự tích ông Đùng, bà Đùng

- Trái đất của chúng mình:

+ Những điều nhỏ tớ làm cho Trái Đất

+ Một mái nhà chung

Câu 3 trang 69 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

Đọc lại một bài em yêu thích và trả lời các câu hỏi sau:

Trả lời: 

a. Em rất thích bài Bầu trời ở chủ điểm Những sắc màu thiên nhiên.

b. Bài đọc miêu tả cảnh sắc của bầu trời. Qua đó em học được rất nhiều kiến thức về bầu trời như màu sắc, cảnh vật ở trên trời. Em còn được học về tầm quan trọng của bầu trời đối với sự sống của chúng ta.

c. Em rất thích chi tiết tả màu sắc bầu trời trong bài đọc. 

Câu 4 trang 70 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

Ghi lại 1 – 2 câu em và bạn đã ghép được trong trò chơi Ghép từ ngữ để tạo câu (bài tập 4, SHS Tiếng Việt 3, tập hai, trang 135).

a. Ghép từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp để tạo câu.

b. Ghép từ ngữ chỉ người hoặc con vật với từ ngữ chỉ hoạt động thích hợp để tạo câu. 

Trả lời:

a. Đường phố đông đúc.

Xe cộ tấp nập.

b. Cô giáo giảng bài.

Mẹ em đi chợ.

Câu 5 trang 70 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

Điền dấu câu thích hợp vào ô trống.

Tưởng tượng

Anh: - Sao em không uống thuốc đúng giờ thế___ 

Em: - Thuốc đó đắng lắm___

Anh: - Hãy tưởng tượng thuốc rất ngọt___ Em sẽ uống dễ dàng___

Em: - Hay là anh cứ tưởng tượng em đã uống thuốc rồi, được không ạ___

(Theo Truyện cười thông minh dí dỏm)

Trả lời:

Anh: - Sao em không uống thuốc đúng giờ thế?

Em: - Thuốc đó đắng lắm!

Anh: - Hãy tưởng tượng thuốc rất ngọt. Em sẽ uống dễ dàng.

Em: - Hay là anh cứ tưởng tượng em đã uống thuốc rồi, được không ạ? 

Câu 6 trang 70 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

Chép lại câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến trong truyện vui ở trên. 

Trả lời:

Câu kể: Em sẽ uống dễ dàng.

Câu hỏi: Sao em không uống thuốc đúng giờ thế?

Hay là anh cứ tưởng tượng em đã uống thuốc rồi, được không ạ?

Câu cảm: Thuốc đó đắng lắm!

Câu khiến: Hãy tưởng tượng thuốc rất ngọt. 

Câu 7 trang 71 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

Viết tên tác giả của những bài thơ dưới đây:

- Tác giả bài thơ Đất nước là gì?:

- Tác giả bài thơ Tiếng nước mình:

- Tác giả bài thơ Một mái nhà chung: 

Trả lời:

- Tác giả bài thơ Đất nước là gì?: Huỳnh Mai Liên

- Tác giả bài thơ Tiếng nước mình: Trúc Lâm

- Tác giả bài thơ Một mái nhà chung: Định Hải

Câu 8 trang 71 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài Đàn chim gáy (SHS Tiếng Việt 3, tập hai, trang 136) theo 3 nhóm dưới đây: 

Trả lời:

Đặc điểm về màu sắc

Đặc điểm về hình dáng

Đặc điểm về tính tình, phẩm chất

Nâu trầm, lấp lánh biêng biếc.

Béo nục, ngơ ngác, mịn mượt, thủng thỉnh, tha thẩn, cặm cụi, mơ màng.

Hiền lành, phúc hậu, chăm chỉ.

Câu 9 trang 71 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

Tìm từ có nghĩa giống với mỗi từ dưới đây:

Hiền lành, chăm chỉ, đông đúc

Trả lời:

- hiền lành: tốt bụng, lương thiện.

- Chăm chỉ: siêng năng, cần cù.

- Đông đúc: tấp nập, nhộn nhịp. 

Câu 10 trang 71 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 - Kết nối tri thức

Câu hỏi: 

Dựa vào tranh dưới đây, đặt câu có hình ảnh so sánh.

Trả lời:

- Chiếc lá cuốn trôi nhẹ nhàng như đàn cá tung tăng bơi lượn.

- Từng chiếc lá cọ xòe to như ánh mặt trời.

Sachbaitap.com

Bài viết liên quan