Bài 4.1 trang 14 SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
Nhà bác học Men–đê–lê–ép là người nước nào? Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn do ông xây dựng được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
Phương pháp:
- Năm 1869, D. I. Mendeleev – nhà bác học người Nga xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
Lời giải:
Nhà bác học Men – đê – lê – ép là người nước Nga.
Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn do ông xây dựng được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
Bài 4.2 trang 14 SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
Cho các cụm từ: “tăng dần khối lượng”, “tăng dần điện tích hạt nhân”, “cùng cột”, “cùng hàng”. Chọn cụm từ thích hợp điền vào các vị trí có đánh số (1), (2), (3), (4) để hoàn thành nội dung sau.
a) Bảng tuần hoàn của Men-đê-lê-ép sắp xếp theo chiều ..(1).. nguyên tử.
b) Ngày nay, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học sắp xếp các nguyên tố theo chiều ..(2).. nguyên tử. Các nguyên tố ..(3).. có cùng số lớp electron trong nguyên tử, còn các nguyên tố ..(4).. có tính chất gần giống nhau.
Phương pháp:
- Năm 1869, D. I. Mendeleev – nhà bác học người Nga xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
- Ngày nay, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (bảng tuần hoàn) gồm 118 nguyên tố hóa học, được xây dựng theo nguyên tắc:
+ Các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
+ Các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử.
+ Các nguyên tố trong cùng một cột có tính chất gần giống nhau.
Lời giải:
a) Bảng tuần hoàn của Men – đê – lê – ép sắp xếp các nguyên tố theo chiều (1) tăng dần khối lượng nguyên tử.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bảng tuần hoàn gồm 116 nguyên tố hóa học.
B. Bảng tuần hoàn gồm 6 chu kì.
C. Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B.
D. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
A sai vì bảng tuần hoàn hiện tại có 118 nguyên tố hóa học.
B sai vì bảng tuần hoàn hiện tại có 7 chu kì.
D sai vì hiện tại các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.
Bài 4.4 trang 15 SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử của các nguyên tố ở ô số 3, 9.
Phương pháp:
- Số hiệu nguyên tử là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Lời giải:
- Nguyên tố ở ô số 3:Kí hiệu hóa học Li, tên nguyên tố lithium, số hiệu nguyên tử 3, khối lượng nguyên tử 7 amu.
- Nguyên tố ở ô số 9: Kí hiệu hóa học F, tên nguyên tố fluorine, số hiệu nguyên tử 9, khối lượng nguyên tử 19 amu.
Bài 4.5 trang 15 SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
Chọn các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
a) ..?.. chính là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
b) Nguyên tử của các nguyên tố thuộc cùng chu kì có cùng ..?..
c) Nguyên tử của các nguyên tố có cùng nhóm A có ..?..
Phương pháp:
- Ô nguyên tố cho biết: kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần khi đi từ trái qua phải.
- Nhóm: bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A được đánh số từ IA đến VIIIA và 8 nhóm B được đánh số từ IB đến VIIIB.
Lời giải:
a) Số hiệu nguyên tử chính là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
b) Nguyên tử của các nguyên tố thuộc cùng chu kì có cùng số lớp electron.
c) Nguyên tử của các nguyên tố cùng nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
Bài 4.6 trang 15 SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Bảng tuần hoàn gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
B. Số thứ tự của chu kì bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó.
C. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó.
D. Các nguyên tố trong cùng chu kì được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Phương pháp:
- Hiện bảng tuần hoàn có 7 chu kì, đánh số từ 1 đến 7.
+ Chu kì 1, 2, 3 gọi là chu kì nhỏ.
+ Chu kì 4, 5, 6 gọi là chu kì lớn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Phát biểu B không đúng vì, số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron.
Bài 4.7 trang 15 SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số lớp electron lớp ngoài cùng bằng nhau và được xếp vào cùng một hàng.
B. Các nguyên tố cùng nhóm có tính chất gần giống nhau.
C. Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm được kí hiệu từ 1 đến 8.
D. Các nguyên tố trong nhóm được xếp thành một cột theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
Phương pháp:
- Nhóm: bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A được đánh số từ IA đến VIIIA và 8 nhóm B được đánh số từ IB đến VIIIB.
- Các nguyên tố trong cùng một nhóm A có số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau (trừ He) nên chúng có tính chất gần giống nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm có tính chất gần giống nhau.
A. Sai vì: Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và được xếp vào cùng một cột.
B. Sai vì: Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A được đánh số từ IA đến VIIIA và 8 nhóm B được đánh số từ IB đến VIIIB.
D. Sai vì: Các nguyên tố trong nhóm được xếp thành một cột theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Bài 4.8 trang 15 SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
Chọn các từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống có đánh số (1), (2) để hoàn thành các câu sau:
“Bảng tuần các nguyên tố hóa học gồm các nguyên tố kim loại, ..(1).. và khí hiếm. Trong đó nguyên tố ..(2).. chiếm đến 80% tổng số nguyên tố.”
Phương pháp:
Trong 118 nguyên tố hóa học có hơn 90 nguyên tố kim loại, chưa đến 20 nguyên tố phi kim và 7 nguyên tố khí hiếm.
Lời giải:
“Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm các nguyên tố kim loại, (1) phi kim và khí hiếm. Trong đó nguyên tố (2) kim loại chiếm đến 80% tổng số nguyên tố.”
Bài 4.9 trang 16 SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các nguyên tố kim loại tập trung hầu hết ở góc trên bên phải của bảng tuần hoàn.
B. Các nguyên tố kim loại tập trung hầu hết ở góc dưới bên trái của bảng tuần hoàn.
C. Các nguyên tố khí hiếm nằm ở giữa bảng tuần hoàn.
D. Các nguyên tố phi kim nằm ở cuối bảng tuần hoàn.
Phương pháp:
* Kim loại
- Trong 118 nguyên tố hóa học có hơn 90 nguyên tố kim loại.
- Các nguyên tố kim loại ở góc dưới bên trái của bảng tuần hoàn. Gồm:
+ Hầu hết các nguyên tố thuộc nhóm IA, IIA, IIIA và một số nguyên tố ở các nhóm IVA, VA, VIA.
+ Các nguyên tố thuộc nhóm IB đến VIIIB, các nguyên tố lanthanide và các nguyên tố actinide được xếp riêng thành hai hàng ở cuối bảng.
* Phi kim
- Trong 118 nguyên tố hóa học đã biết, có chưa đến 20 nguyên tố phi kim.
- Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố phi kim chủ yếu ở góc trên bên phải của bảng. Gồm:
+ Hầu hết các nguyên tố nhóm VIIA, VIA, VA.
+ Một số nguyên tố nhóm IVA, IIIA.
+ Nguyên tố H ở nhóm IA.
* Khí hiếm
- Trong 118 nguyên tố hóa học đã biết, có 7 nguyên tố khí hiếm.
- Nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA trong bảng tuần hoàn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các nguyên tố kim loại tập trung hầu hết ở góc dưới bên trái của bảng tuần hoàn.
Các nguyên tố phi kim chủ yếu ở góc trên bên phải của bảng.
Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA.
Bài 4.10 trang 16 SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các nguyên tố phi kim tập trung ở các nhóm VA, VIA, VIIA.
B. Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA.
C. Các nguyên tố kim loại có mặt ở tất cả các nhóm trong bảng tuần hoàn.
D. Các nguyên tố lanthanide và actinide, mỗi họ gồm 14 nguyên tố được xếp riêng thành hai dãy ở cuối bảng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Các nguyên tố kim loại gồm:
+ Hầu hết các nguyên tố thuộc nhóm IA, IIA, IIIA và một số nguyên tố nhóm IVA, VA, VIA.
+ Các nguyên tố thuộc nhóm IB đến VIIIB, các nguyên tố lanthanide và các nguyên tố actinide được xếp riêng thành 2 hàng ở cuối bảng.
Bài 4.11 trang 16 SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở điều kiện thường, tất cả các nguyên tố kim loại tồn tại ở thể rắn.
B. Ở điều kiện thường, tất cả các nguyên tố phi kim tồn tại ở thể lỏng.
C. Ở điều kiện thường, tất cả các nguyên tố khí hiếm tồn tại ở thể khí.
D. Ở điều kiện thường, tất cả các nguyên tố phi kim tồn tại ở thể khí.
Phương pháp:
- Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg).
- Trong điều kiện thường, phi kim tồn tại dưới cả ba trạng thái:
+ Rắn: C, P, S, …
+ Lỏng: Br2, …
+ Khí: O2, H2, Cl2, N2,…
- Ở điều kiện thường, các nguyên tố khí hiếm tồn tại ở trạng thái khí.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ở điều kiện thường, tất cả các nguyên tố phi kim tồn tại ở thể khí.
Bài 4.12 trang 16 SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
Hãy cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố ở nhóm VA, chu kì 3 và nguyên tố ở nhóm VIIIA, chu kì 2.
Phương pháp:
- Ô nguyên tố cho biết: kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần khi đi từ trái qua phải.
- Nhóm: bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A được đánh số từ IA đến VIIIA và 8 nhóm B được đánh số từ IB đến VIIIB.
Lời giải:
+ Nguyên tố ở nhóm VA, chu kì 3 là phosphorus (P);
+ Nguyên tố ở nhóm VIIIA, chu kì 2 là neon (Ne).
Bài 4.13 trang 16 SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
Hydrogen là nguyên tố nhẹ nhất trong tất cả các nguyên tố và phổ biến nhất trong vũ trụ. Hãy cho biết kí hiệu của nguyên tố hydrogen và cho biết nó ở chu kì nào và nhóm nào trong bảng tuần hoàn.
Phương pháp:
- Ô nguyên tố cho biết: kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần khi đi từ trái qua phải.
- Nhóm: bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A được đánh số từ IA đến VIIIA và 8 nhóm B được đánh số từ IB đến VIIIB.
Lời giải:
Hydrogen kí hiệu hóa học là H, ở chu kì 1, nhóm IA.
Bài 4.14 trang 16 SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
Silicon là nguyên tố phổ biến thứ hau trên Trái Đất, tồn tại chủ yếu trong cát và là chất hóa học phổ biến nhất trong vỏ trái đất. Hãy cho biết kí hiệu của nguyên tố silicon và cho biết nó ở chu kì nào và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
Lời giải:
Silicon kí hiệu hóa học là Si, ở chu kì 3, nhóm IVA.
Bài 4.15 trang 16 SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
Viết kí hiệu và tên của các nguyên tố thuộc nhóm IA, IIA, VIIA và VIIIA ở chu kì 2.
Lời giải:
Bài 4.16 trang 16 SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
Nguyên tố Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Hỏi nguyên tử của nguyên tố Mg có bao nhiêu lớp electron và bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
Phương pháp:
* Chu kì:
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.
- Hiện bảng tuần hoàn có 7 chu kì, đánh số từ 1 đến 7.
- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó.
* Nhóm:
- Nhóm: bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A được đánh số từ IA đến VIIIA và 8 nhóm B được đánh số từ IB đến VIIIB.
- Số thứ tự của nhóm A bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm đó.
Lời giải:
+ Nguyên tố Mg thuộc chu kì 3 nên có 3 lớp electron.
+ Nguyên tố Mg thuộc nhóm IIA nên có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Bài 4.17 trang 17 SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
Biết nguyên tố P ở nhóm VA, chu kì 3. Hãy cho biết nhận định sau đúng hay sai và giải thích: “Nguyên tử P có 5 lớp electron và 3 electron ở lớp ngoài cùng”.
Phương pháp:
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.
- Số thứ tự của nhóm A bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm đó.
Lời giải:
Nhận định: “Nguyên tử P có 5 lớp electron và 3 electron ở lớp ngoài cùng” là sai vì:
+ Nguyên tố P ở nhóm VA nên có 5 electron ở lớp ngoài cùng.
+ Nguyên tố P ở chu kì 3 nên có 3 lớp electron.
Bài 4.18 trang 17 SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
Trong tự nhiên có khoảng 25 nguyên tố cần thiết cho sự sống. Trong đó nguyên tố X (thuộc nhóm VIIA, chu kì 5 trong bảng tuần hoàn) là nguyên tố vi lượng mà hàng ngày con người cần khoảng 15 miligam cho hoạt động của tuyến giáp, nếu thiếu nguyên tố X có thể gây bướu cổ. Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học hãy cho biết kí hiệu hóa học, tên nguyên tố và khối lượng nguyên tử của nguyên tố X.
Phương pháp:
- Ô nguyên tố cho biết: kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần khi đi từ trái qua phải.
- Nhóm: bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A được đánh số từ IA đến VIIIA và 8 nhóm B được đánh số từ IB đến VIIIB.
Lời giải:
Nguyên tố X là iodine. Kí hiệu hóa học là I, số hiệu nguyên tử 53, khối lượng nguyên tử 127 amu.
Bài 4.19 trang 17 SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
Nguyên tố X (Z = 11) là nguyên tố có trong thành phần của muối ăn. Hãy cho biết tên nguyên tố X và vẽ mô hình sắp xếp electron ở vỏ nguyên tử X. X có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? Từ đó cho biết X thuộc chu kì mấy, nhóm mấy trong bảng tuần hoàn.
Lời giải:
X là sodium hay natri, kí hiệu hóa học là Na.
Na có 3 lớp electron, 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Na thuộc chu kì 3, nhóm IA.
Mô hình sắp xếp electron ở vỏ của Na như sau:
+ Các nguyên tố: Na, Mg, Ar thuộc cùng một chu kì 3.
+ Các nguyên tố Be, B, C, N, O thuộc cùng một chu kì 2.
Bài 4.22 trang 17 SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết trong số các nguyên tố: Na, K, Mg, Ba, Be, B, C, N, O, Ar, những nguyên tố nào thuộc cùng một nhóm và là nhóm mấy.
Lời giải:
+ Các nguyên tố Na, K thuộc cùng nhóm IA;
+ Các nguyên tố Mg, Ba, Be thuộc cùng nhóm IIA.
Bài 4.23 trang 17 SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết trong số các nguyên tố: Na, Cl, Fe, K, Kr, Mg, Ba, C, N, S, Ar, những nguyên tố nào là kim loại? Những nguyên tố nào là phi kim? Những nguyên tố nào là khí hiếm?
Lời giải:
a) Các nguyên tố kim loại: Na, Fe, K, Mg, Ba.
b) Các nguyên tố phi kim: Cl, C, N, S.
c) Các nguyên tố khí hiếm: Kr, Ar.
Bài 4.24 trang 17 SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
Hãy tìm hiểu và cho biết:
a) Tên và kí hiệu của nguyên tố kim loại duy nhất tồn tại ở thể lỏng, ở điều kiện thường Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết nguyên tố đó ở ô số bao nhiêu?
b) Tên và kí hiệu của nguyên tố kim loại có trong thành phần của hemoglobin (chất có khả năng vận chuyển khí oxygen từ phổi đến các tế bào), nếu thiếu nguyên tố này cơ thể chúng ta sẽ mắc bệnh thiếu máu. Hãy kể ra ít nhất 3 ứng dụng trong đời sống của nguyên tố kim loại đó,
c) Tên và kí hiệu của nguyên tố khí hiếm dùng để bơm vào bóng bay hoặc khinh khí cầu.
Phương pháp:
Ô nguyên tố cho biết: kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử và khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.
Lời giải:
a) Nguyên tố kim loại duy nhất tồn tại ở thể lỏng ở điều kiện thường là Hg, thủy ngân (mercury), ô số 80.
b) Nguyên tố kim loại có trong thành phần của hemoglobin là Fe, sắt (iron).
Một số ứng dụng của Fe trong đời sống:
+ Làm vật liệu xây dựng;
+ Làm đồ dùng cá nhân: dao, kéo …
+ Làm đồ nội thất: khung cửa, cầu thang …
c) Nguyên tố khí hiếm được dùng để bơm vào bóng bay hoặc khinh khí cầu là helium, He.
Bài 4.25 trang 18 SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
Nguyên tố xenon (Xe) có 8 electron ở lớp vỏ nguyên tử. Hãy cho biết xenon là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Ở điều kiện thường xenon tồn tại ở thể nào?
Phương pháp:
- Số thứ tự của nhóm A bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm đó.
- Khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA trong bảng tuần hoàn,
- Lớp electron ngoài cùng của khí hiếm có 8 electron hoặc 2 electron (với He).
Lời giải:
Vì có 8 electron ở lớp vỏ nguyên tử nên Xe thuộc nhóm VIIIA – nguyên tố khí hiếm. Xe là chất khí ở điều kiện thường.
Bài 4.26 trang 18 SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
X là nguyên tố cần thiết cho quá trình hô hấp của sinh vật, nếu thiếu nguyên tố này sự cháy không thể xảy ra. Hãy cho biết tên, kí hiệu và vị trí (ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố X là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Lời giải:
p>Oxygen là nguyên tố cần thiết cho quá trình hô hấp của sinh vật, nếu thiếu nguyên tố này sự cháy không thể xảy ra.
Oxygen kí hiệu hóa học là O; ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.
Oxygen là phi kim.
Bài 4.27 trang 18 SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
Hãy cho biết vị trí của nguyên tố Y trong bảng tuần hoàn, biết vỏ nguyên tử của nguyên tố Y có 2 lớp electron, trong đó lớp ngoài cùng có 4 electron. Từ đó cho biết Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Lời giải:
Y có số electron = 2 + 4 = 6 electron.
Vậy số hiệu nguyên tử Y là 6, Y thuộc ô thứ 6 trong bảng tuần hoàn.
Y có 2 lớp electron nên thuộc chu kì 2; lớp ngoài cùng có 4 electron nên thuộc nhóm IVA.
a) Dựa vào bảng tuần hoàn hãy liệt kê kí hiệu và điện tích hạt nhân Z của các nguyên tố thuộc chu kì 3.
b) Hãy xác định tên và kí hiệu nguyên tố X biết nó thuộc chu kì 3, có điện tích hạt nhân Z > 12, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt, dẻo, dễ dát mỏng, có ánh kim. Giải thích.
c) Hãy kể ra ít nhất 3 ứng dụng trong đời sống của nguyên tố X.
Lời giải:
a) Các nguyên tố thuộc chu kì 3 và điện tích hạt nhân tương ứng là:
Na (11); Mg (12); Al (13); Si (14); P (15); S (16); Cl (17); Ar (18).
b) X thuộc chu kì 3, có điện tích hạt nhân Z > 12, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt, dẻo, dễ dát mỏng, có ánh kim suy ra X là nhôm, Al (aluminium).
c) Nhôm (aluminium) được sử dụng trong công nghiệp như làm vỏ thân máy bay, khung xe máy…; các vật dụng gia đình như nồi, chậu, thìa …; trong xây dựng như khung cửa, …
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục