Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 5 KNTT trang 130, 131, 132 tập 1

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 130, bài 1, 2, 3, 4 trang 131, bài 1, 2, 3, 4 trang 132 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1. Bánh xe lăn tay dành cho người khuyết tật có đường kính là 50 cm. Hỏi người đi xe đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất 1 000 vòng?

Bài 1 trang 130 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Chọn câu trả lời đúng.

Diện tích của hình tam giác ABC là:

A. 2,3 dm2                             

B. 5,6 dm2                        

C. 2,8 dm2                        

D. 2,8 m2

Phương pháp:

Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Diện tích tam giác ABC là:

Đáp số: 2,8 dm2

Bài 2 trang 130 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Đ, S?

Diện tích hình thang MNPQ là:

a) 850 cm2   …….                      

b) 425 cm2   …….

Phương pháp:

Công thức tính diện tích hình thang: S = \(\frac{{\left( {a + b} \right) \times h}}{2}\)

Trong đó S là diện tích; a, b là độ dài hai cạnh đáy; h là chiều cao.

Lời giải:

Diện tích hình thang là: 

Bài 3 trang 130 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Mảnh đất của bác Tư dạng hình thang vuông có chiều cao 12m, đáy bé 18 m và đáy lớn bằng \(\frac{4}{3}\) đáy bé. Bác Tư đã dành phần đất hình tam giác BKC (như hình vẽ) để hiến đất mở rộng đường. Hỏi:

a) Bác Tư đã hiến bao nhiêu mét vuông đất để mở rộng đường?

b) Phần đất còn lại có diện tích bao nhiêu mét vuông?

Phương pháp:

- Diện tích phần đất bác Tư hiến = (Độ dài đáy KC x chiều cao) : 2

- Diện tích phần đất còn lại = diện tích hình thang ABCD – diện tích tam giác BKC.

Lời giải:

a) Diện tích đất bác Tư hiến để mở rộng đường là:

Đáp số: 30 m2

b) Đáy lớn của mảnh đất hình thang ban đầu của bác Tư là:

Diện tích mảnh đất ban đầu của bác Tư là:

Phần đất còn lại của bác Tư là:

252 – 30 = 222 (m2)

Đáp số: 222 m2

Bài 4 trang 130 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Chú Ba cắt được một mảnh tôn hình tam giác MNP có diện tích là 72 dm2 và chiều cao là 9 dm (như hình vẽ). Tính độ dài đáy NP của hình tam giác đó.

Phương pháp:

Độ dài đáy hình tam giác = diện tích tam giác x 2 : chiều cao

Lời giải:

 

Độ dài đáy của tam giác MNP là:

 

 

Đáp số: 16 dm

Bài 1 trang 131 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Chọn câu trả lời đúng.

Phương pháp:

- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với 2

C = 3,14 x r x 2

- Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với bán kính

S = 3,14 x r x r

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: B

Chu vi tấm thảm là:

3,14 × 3 × 2 = 18,84 (dm)

Đáp số: 18,84 dm

b) Đáp án đúng là: C

Diện tích tấm thảm đó là:

3,14 × 3 × 3 = 28,26 (dm2)

Đáp số: 28,26 dm2

Bài 2 trang 131 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Bánh xe lăn tay dành cho người khuyết tật có đường kính là 50 cm. Hỏi người đi xe đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất 1 000 vòng?

Phương pháp:

- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy số 3,14 nhân với đường kính

C = 3,14 x d

(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn)

- Chiều dài đoạn đường đi được = chu vi bánh xe x số vòng bánh xe lăn trên mặt đất

Lời giải:

Đổi: 50 cm = 0,5 m

Chu vi bánh xe lăn là:

3,14 × 0,5 = 1,57 (m)

Người khuyết tật đi được số mét là:

1,57 × 1 000 = 1 570 (m)

Đáp số: 1 570 m

Bài 3 trang 131 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Mai đo được đường kính của một mặt bàn hình tròn là 1,4 m. Tính diện tích của mặt bàn đó.

Phương pháp:

- Tìm bán kính của chiếc bàn = đường kính : 2

- Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với bán kính:

S = 3,14 x r x r

Trong đó: S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn.

Lời giải:

Bán kính mặt bàn là:

1,4 : 2 = 0,7 (m)

Diện tích mặt bàn là:

3,14 × 0,7 × 0,7 = 1,5386 (m2)

Đáp số: 1,5386 m2

Bài 4 trang 131 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Một biển báo cấm đi ngược chiều là hình tròn có bán kính 35 cm; phần hình chữ nhật màu trắng (như hình vẽ) có chiều dài 50 cm, chiều rộng 12 cm. Tính diện tích phần màu đỏ của tấm biển đó.

Phương pháp:

- Tính diện tích hình tròn ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với bán kính:

S = 3,14 x r x r

Trong đó: S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn.

- Tính diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

- Diện tích phần màu đỏ = diện tích biển báo hình tròn – diện tích chữ nhật.

Lời giải:

Diện tích hình tròn là:

3,14 × 35 × 35 = 3 846,5 (cm2)

Diện tích phần hình chữ nhật là:

50 × 12 = 600 (cm2)

Diện tích phần màu đỏ là:

3 846,5 – 600 = 3 246,5 (cm2)

Đáp số: 3 246,5 cm2

Bài 1 trang 132 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Tính diện tích mảnh bìa hình tứ giác ABCD có kích thước như hình bên. Biết rằng các góc đỉnh A và đỉnh C là góc vuông.

Phương pháp:

- Chia hình tứ giác thành hai hình tam giác vuông

- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

- Diện tích tứ giác ABCD = diện tích tam giác ABD + diện tích tam giác BCD.

Lời giải:

Nối đỉnh D với đỉnh B để tạo thành hai hình tam giác vuông như hình dưới đây

 

Diện tích hình tam giác ABD là:

Diện tích tam giác CBD là:

Diện tích mảnh bìa hình ABCD là:

924 + 504 = 1 428 (cm2)

Đáp số: 1 428 cm2

Bài 2 trang 132 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Đ, S?

Cho hình tam giác ABC và M là trung điểm của cạnh BC.

a) Diện tích hình tam giác ABM bé hơn diện tích hình tam giác ACM.  …..

b) Diện tích hình tam giác ABM bằng diện tích hình tam giác ACM.     …..

Phương pháp:

Dựa vào kiến thức: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Lời giải:

Kẻ đường cao AH vuông góc với BC.

Diện tích hình tam giác ABM bằng diện tích hình tam giác ACM vì có chung đường cao AH và cạnh đáy BM = MC.        

Em điền:

a) Diện tích hình tam giác ABM bé hơn diện tích hình tam giác ACM.           S

b) Diện tích hình tam giác ABM bằng diện tích hình tam giác ACM.              Đ

Bài 3 trang 132 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Một thửa ruộng dạng hình thang có độ dài hai đáy là 56m và 34m, chiều cao là 20m. Người ta thu hoạch trên thửa ruộng đó, cứ 100 m2 thu được 70 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu được bao nhiêu tấn thóc?

Phương pháp:

- Diện tích hình thang: S = \(\frac{{\left( {a + b} \right) \times h}}{2}\)

Trong đó S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao.

- Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng = diện tích thửa ruộng : 100 x 70

- Đổi kg sang tấn

Lời giải:

Diện tích thửa ruộng hình thang là:

900 m2 gấp 100 m2 số lần là:

900 : 100 = 9 (lần)

Thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là:

70 × 9 = 638 (kg)

Đổi 638 kg = 0,638 tấn

Đáp số: 0,638 tấn thóc

Bài 4 trang 132 SGK Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập 1

Chọn câu trả lời đúng.

Một bồn hoa có hình dạng và kích thước như hình vẽ bên. Diện tích của bồn hoa là:

A. 6,28 m2                             

B. 10,28 m2                      

C. 7,14 m2                        

D. 16,56 m2

Phương pháp:

Diện tích bồn hoa = Diện tích hình vuông cạnh 2 m + 2 x Diện tích hình tròn đường kính có 2 m

- Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với bán kính:

S = 3,14 x r x r

- Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy cạnh nhân với cạnh.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Bán kính nửa hình tròn là:

2 : 2 = 1 (m)

Diện tích nửa hình tròn là:

(3,14 × 1 × 1) : 2 = 1,57 (m2)

Diện tích 4 nửa hình tròn là:

1,57 × 4 = 6,28 (m2)

Diện tích hình vuông là:

2 × 2 = 4 (m2)

Diện tích bồn hoa là:

6,28 + 4 = 10,28 (m2)

Đáp số: 10,28 m2

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan