Bài 1 trang 90 SGK Toán 3 tập 2 - Cánh Diều
Tính chu vi và diện tích của các hình sau:
Phương pháp:
a) Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 (cùng đơn vị đo)
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).
b) Chu vi hình vuông = cạnh hình vuông x 4.
Diện tích hình vuông bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Lời giải:
a) Chu vi hình chữ nhật là:
(6 + 8) x 2 = 28 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
6 x 8 = 48 (cm2)
b) Chu vi hình vuông là:
6 x 4 = 24 (cm)
Diện tích hình vuông là:
6 x 6 = 36 (cm2)
Bài 2 trang 90 SGK Toán 3 tập 2 - Cánh Diều
Tìm số đo thích hợp cho mỗi ô trống, trong bảng dưới đây:
Tên hình |
Chiều dài |
Chiều rộng |
Cạnh |
Chu vi |
Diện tích |
Hình chữ nhật |
5 cm |
2 cm |
? |
? |
|
Hình chữ nhật |
15 cm |
3 cm |
? |
? |
|
Hình vuông |
7 cm |
? |
? |
||
Hình vuông |
9 cm |
? |
? |
Phương pháp:
- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 (cùng đơn vị đo)
- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).
- Chu vi hình vuông = cạnh hình vuông x 4.
- Diện tích hình vuông bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Lời giải:
Tên hình |
Chiều dài |
Chiều rộng |
Cạnh |
Chu vi |
Diện tích |
Hình chữ nhật |
5 cm |
2 cm |
14 cm |
10 cm2 |
|
Hình chữ nhật |
15 cm |
3 cm |
36 cm |
45 cm2 |
|
Hình vuông |
7 cm |
28 cm |
49 cm2 |
||
Hình vuông |
9 cm |
36 cm |
81 cm2 |
Bài 3 trang 90 SGK Toán 3 tập 2 - Cánh Diều
Mai ghép 10 tấm thảm hình vuông có cạnh 40 cm thành một tấm thảm hình chữ nhật lớn có chiều rộng 80 cm. Hỏi chu vi của tấm thảm Mai ghép được bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?
Phương pháp:
Bước 1: Tìm chiều dài hình chữ nhật
Bước 2: Tính chu vi hình chữ nhật Mai ghép được.
Lời giải:
Chiều dài của tấm thảm hình chữ nhật lớn dài:
40 x 5 = 200 (cm)
Chu vi tấm thảm Mai ghép được là:
(80 + 200) x 2 = 560 (cm)
Đáp số: 560 cm
Bài 4 trang 91 SGK Toán 3 tập 2 - Cánh Diều
Quan sát sơ đồ các phòng của một trung tâm thể dục thẩm mĩ sau và trả lời các câu hỏi:
a) Phòng nào có diện tích lớn nhất?
b) Phòng nào có diện tích bé nhất?
Phương pháp:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Lời giải:
Phòng tập yoga là hình gồm 18 ô vuông.
Phòng tập thể hình là hình gồm 10 ô vuông.
Phòng tập nhảy là hình gồm 12 ô vuông.
Phòng xông hơi là hình gồm 4 ô vuông.
a) Phòng tập yoga có diện tích lớn nhất.
b) Phòng xông hơi có diện tích bé nhất.
Bài 5 trang 91 SGK Toán 3 tập 2 - Cánh Diều
Theo em, miếng đề can ở hình A có đủ để dán thành hình B không?
Phương pháp:
Đếm số ô vuông ở hình A và hình B rồi so sánh.
Lời giải:
Miếng đề can ở hình A đủ để dán thành hình B.
Bài 6 trang 91 SGK Toán 3 tập 2 - Cánh Diều
Thực hành: Tạo lập những hình chữ nhật có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau và ghi lại kết quả.
Mẫu:
Hình |
Chiều dài |
Chiều rộng |
Chu vi |
Diện tích |
A |
5 cm |
3 cm |
16 cm |
15 cm2 |
B |
6 cm |
2 cm |
16 cm |
12 cm2 |
Lời giải:
Em lấy ví dụ hình A và hình B có chu vi là 18 cm.
Tổng chiều dài và chiều rộng dài 9 cm.
9 = 8 + 1 = 7 + 2 = 6 + 3 = 5 + 4
Hình |
Chiều dài |
Chiều rộng |
Chu vi |
Diện tích |
A |
5 cm |
4 cm |
18 cm |
20 cm2 |
B |
7 cm |
2 cm |
18 cm |
14 cm2 |
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan