Luyện tập 1
Bài 1 trang 102 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT
Viết số và đọc số (theo mẫu).
Phương pháp:
Dựa vào cách đọc số (hoặc viết số) có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.
Lời giải:
Bài 2 trang 102 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT
a) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):
Phương pháp:
a) Xác định giá trị của mỗi chữ số theo các hàng rồi viết số đã cho thành tổng.
b) Viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
a) 9 834 = 9 000 + 800 + 30 + 4.
35 612 = 30 000 + 5 000 + 600 + 10 + 2.
653 940 = 600 000 + 50 000 + 3 000 + 900 + 40.
7 308 054 = 7 000 000 + 300 000 + 8 000 + 50 + 4.
b) 40 000 + 5 000 + 80 + 6 = 45 086.
700 000 + 90 000 + 4 000 + 300 + 20 = 794 320.
5 000 000 + 600 000 + 2 000 + 900 + 4 = 5 602 904.
Bài 3 trang 102 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT
Trong dãy số tự nhiên:
a) Hai số liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
b) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
c) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức về dãy số tự nhiên để trr lời câu hỏi.
Lời giải:
a) Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
b) Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
c) Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Bài 4 trang 103 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT
Số?
Phương pháp:
Xác định hàng của chữ số 6 và chữ số 9 rồi viết giá trị của chữ số đó trong mỗi số.
Lời giải:
Bài 5 trang 103 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT
Tìm số thích hợp với dấu "?" để được:
a) Bốn số tự nhiên liên tiếp
b) Bốn số lẻ liên tiếp
c) Bốn số chẵn liên tiếp
Phương pháp:
Trong dãy số tự nhiên:
- Hai số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
- Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
- Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Lời giải:
Luyện tập 2
Bài 1 trang 103 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT
Đ, S?
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức về dãy số tự nhiên em xác định tính đúng, sai của mỗi câu.
Lời giải:
Bài 2 trang 103 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT
Chọn câu trả lời đúng.
a) Coi voi nào dưới đây nặng nhất?
b) Xe đạp nào dưới đây có giá tiền thấp nhất?
Phương pháp:
So sánh các cân nặng của các con voi, giá tiền của những chiếc xe đạp để trả lời câu hỏi.
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: C
So sánh cân nặng của các con voi: 2 9995 kg < 3 527 kg < 4 850 kg < 4 920 kg
Vậy con voi C (4 920 kg) nặng nhất.
b) Đáp án đúng là: D
So sánh giá tiền của các xe đạp:
4 550 000 đồng < 4 900 000 đồng < 5 350 000 đồng < 5 700 000 đồng.
Vậy xe đạp D có giá tiền thấp nhất.
Bài 3 trang 103 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT
Số?
Cho biết số dân của Việt Nam ở thời điểm 0 giờ ngày 1 tháng 4 năm 2019 là 96 208 984 người (theo Tổng cục Thống kê).
a) Làm tròn đến hàng nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng ..?.. người.
b) Làm tròn đến hàng chục nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng ..?.. người.
c) Làm tròn đến hàng trăm nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng ..?.. người.
Phương pháp:
- Khi làm tròn số lên đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Khi làm tròn số lên đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Khi làm tròn số lên đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải:
a) Làm tròn đến hàng nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 209 000 người.
b) Làm tròn đến hàng chục nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 210 000 người.
c) Làm tròn đến hàng trăm nghìn, số dân của Việt Nam có khoảng 96 200 000 người.
Bài 4 trang 103 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT
Cho biết số học sinh của bốn trường tiểu học: Nguyễn Trãi, Quang Trung, Nguyễn Du, Lê Lợi là 2 065, 1 892, 2 131, 1 868. Trong đó, Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có nhiều học sinh nhất, Trường Tiểu học Quang Trung có nhiều học sinh hơn Trường Tiểu học Nguyễn Du và số học sinh của Trường Tiểu học Lê Lợi là số lẻ.
a) Hỏi mỗi trường có bao nhiêu học sinh?
b) Viết số học sinh của bốn trường tiểu học đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp:
a) Dựa vào thông tin ở đề bài để xác định số học sinh của mỗi trường.
b) So sánh viết số học sinh của bốn trường theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải:
a)
- So sánh số học sinh của các trường: 1 868 < 1 892 < 2 065 < 2 131.
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có nhiều học sinh nhất. Nên Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có 2 131 học sinh.
- Số lẻ còn lại là: 2 065.
Số học sinh của Trường Tiểu học Lê Lợi là số lẻ. Nên Trường Tiểu học Lê Lợi có 2 065 học sinh.
- So sánh hai số còn lại: 1 868 < 1 892
Trường Tiểu học Quang Trung có nhiều học sinh hơn Trường Tiểu học Nguyễn Du. Nên:Trường Tiểu học Quang Trung có 1 892 học sinh
Trường Tiểu học Nguyễn Du có 1 868 học sinh.
b) Viết số học sinh bốn trường tiểu học đó theo thứ tự từ bé đến lớn:
1 868; 1 892; 2 065; 2 131.
Bài 5 trang 103 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT
Số?
Từ bốn thẻ số 0, 1, 2; 3 có thể lập được số chẵn bé nhất có bốn chữ số là ..?..
Phương pháp:
Dựa vào kiến thức về só tự nhiên để lập số chẵn bé nhất có bốn chữ số từ các thẻ số đã cho.
Lời giải:
Từ bốn thẻ số 0, 1, 2, 3 có thể lập được số chẵn bé nhất có bốn chữ số là 1 032.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục