Xem thêm: Bài 66. Luyện tập chung
Luyện tập 1
Bài 1 trang 98 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT
Tính.
Phương pháp:
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn thực hiện phép chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.
Lời giải:
Bài 2 trang 98 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT
Phương pháp:
Cách 1: Tìm số km anh Thanh đã đi = quãng đường từ nhà ra thị trấn x số phần quãng đường đã đi
Số km phải đi tiếp = quãng đường từ nhà ra thị trấn - số km anh Thanh đã đi
Cách 2: Tìm số phần quãng đường phải đi tiếp = 1 – số phần quãng đường đã đi
Số km phải đi tiếp = quãng đường x số phần quãng đường phải đi tiếp.
Lời giải:
Bài 3 trang 98 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT
Tìm phân số thích hợp.
Phương pháp:
a) Số bị chia = thương x số chia
b) Số chia = số bị chia : thương
c) Thừa số = tích : thừa số đã biết.
Lời giải:
Bài 4 trang 98 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT
Phương pháp:
- Đổi 1 tạ đơn vị kg
- Số kg chuối khô sấy được = số kg chuối tươi x $\frac{1}{5}$
Lời giải:
Nếu rô bốt thu hoạch được 15 tạ chuối tươi thì sẽ sấy được số tạ chuối khô là:
Đáp số: 3 tạ chuối khô.
Bài 5 trang 99 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT
Phương pháp:
- Tìm chiều dài mảnh đất = diện tích : chiều rộng.
- Tìm chiều rộng của cái ao = Chiều rộng mảnh đất – độ rộng của lỗi đi.
- Tính diện tích cái ao = chiều dài x chiều rộng.
Lời giải:
Luyện tập 2
Bài 1 trang 99 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT
Chọn kết quả cho của mỗi phép tính.
Phương pháp:
Thực hiện các phép tính nhân, chia phân số rồi nối với kết quả thích hợp.
Lời giải:
Bài 2 trang 100 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT
Tính bằng cách thuận tiện.
Phương pháp:
a) Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp để tính giá biểu thức đã cho.
b) Áp dụng cộng thức: a x b + a x c = a x (b + c).
Lời giải:
Bài 3 trang 100 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT
Phương pháp:
- Số lít tương đổ vào các lọ nhỏ = số lọ x số lít tương trong mỗi lọ x số lọ
- Số lít tương còn lại = số lít tương ban đầu – số lít tương đổ vào các lọ nhỏ.
Lời giải:
Người ta đã rót số lít tương là:
Trong vại còn lại số lít tương là:
15 – 6 = 9 (l)
Vậy: Trong vại còn lại 9l tương.
Bài 4 trang 100 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT
Phương pháp:
- Số tuổi của Việt = tuổi của ông nội x 1/8
- Số tuổi của anh Chúc = số tuổi của Việt + 5 tuổi,
Lời giải:
Tuổi của Việt năm nay là:
Tuổi của anh Chúc năm nay là:
9 + 5 = 14 (tuổi)
Đáp số: 14 tuổi
Bài 5 trang 100 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT
Tìm phân số thích hợp.
Hình dưới đây cho biết chiều rộng và diện tích của các hình chữ nhật nhỏ. Chiều dài của hình chữ nhật lớn nhất trong hình là …… cm.
Phương pháp:
- Chiều dài của hình chữ nhật ABCD = Diện tích hình chữ nhật ABCD : chiều rộng
- Chiều dài của hình chữ nhật BEGC = Diện tích hình chữ nhật BEGC : chiều rộng
- Chiều dài của hình chữ nhật lớn nhất = Chiều dài của hình chữ nhật ABCD + Chiều dài của hình chữ nhật BEGC.
Lời giải:
Luyện tập 3
Bài 1 trang 100 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT
Chọn câu trả lời đúng.
Biểu thức nào sau đây có giá trị lớn nhất?
Phương pháp:
Tính giá trị các biểu thức rồi kết luận biểu thức có giá trị lớn nhất.
Lời giải:
Bài 2 trang 101 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT
Phương pháp:
a) Số hộp cói tổ bác Diễm nhận đan = số chiếc hộp cói phải đan tất cả x số phần đơn hàng.
b) Số kg rô-bốt đã chuyển = số hộp cói x cân nặng của 1 hộp cói x số hộp cói tổ bác Diễm nhận đan.
Lời giải:
Bài 3 trang 101 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT
Phương pháp:
a) Quan sát hình vẽ để xác định số ốc vít màu đen chiếm bao nhiêu phần tổng số ốc vít
b) Quan sát hình vẽ để xác định số ốc vít màu trắng chiếm bao nhiêu phần tổng số ốc vít
Số ốc vít màu trắng = tổng số ốc vít x số phần ốc vít màu trắng.
Lời giải:
Bài 4 trang 101 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT
Phương pháp:
Đếm số miếng bánh chưng trong hình.
Xác định bạn đã nói sai.
Lời giải:
Bạn Tí nói sai, bạn Tèo nói đúng.
Cái bánh trưng được cắt thành 8 miếng. 8 chia hết cho 4 và không chia hết cho 5.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục