Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải Toán 4 Kết nối tri thức trang 125, 126 tập 1

Bình chọn:
3.8 trên 4 phiếu

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 125, bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức tập 1 - Bài 36: Ôn tập đo lường. Em hãy dùng thước đo góc để đo rồi viết số đo các góc đỉnh B; cạnh BA, BM và góc đỉnh M; cạnh MA, MC.

Luyện tập 1 - Trang 125

Bài 1 trang 125 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Số?

Phương pháp:

Dựa vào các cách đổi:

1 yến = 10 kg

1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1 000 kg

1 tạ = 10 yến = 100 kg

Lời giải:

a) 1 yến = 10 kg

10 kg = 1 yến

1 tạ = 10 yến = 100 kg

100 kg = 1 tạ

1 tấn = 10 tạ = 1 000 kg

1000 kg = 1 tấn

b) 2 tạ = 200 kg

3 tạ 60 kg = 360 kg

4 tấn = 40 tạ = 4 000 kg

1 tấn 7 tạ = 17 tạ

Bài 2 trang 125 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Số?

Phương pháp:

Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên rồi viết số thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

a) 5 yến + 7 yến = 12 yến

43 tấn – 25 tấn = 18 tấn

b) 3 tạ × 5 = 15 tạ

15 tạ : 3 = 5 tạ

15 tạ : 5 = 3 tạ

Bài 3 trang 125 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

>, <, = ?

Phương pháp:

Áp dụng cách đổi:

1 kg = 1 000 g  ;  1 tạ = 100 kg

1 yến = 10 kg ; 1 tấn = 1 000 kg

Lời giải:

a) 3 kg 250 g = 3 250 g

b) 5 tạ 4 yến > 538 kg

Đổi: 5 tạ 4 yến = 540 kg. Mà 540 kg > 538 kg nên 5 tạ 4 yến > 538 kg.

c) 2 tấn 2 tạ < 2 220 kg

Đổi 2 tấn 2 tạ = 2200 kg. Mà 2 200 kg < 2 220 kg nên 2 tấn 2 tạ < 2 220 kg

Bài 4 trang 125 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

a) Con bê cân nặng 1 tạ 40 kg. Con bò nặng hơn con bê là 220 kg. Hỏi con bò và con bê nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Một con voi nặng gấp đôi tổng số cân nặng của con bò và con bê (ở câu a). Hỏi con voi cân nặng mấy tấn?

Phương pháp:

a) - Đổi cân nặng của con bê sang đơn vị kg

    - Tìm cân nặng của con bò = cân nặng con bê + 220 kg

    - Tính tổng cân nặng của con bê và con bò

b) Cân nặng của con voi = Tổng cân nặng của con bò và con bê x 2

Lời giải:

a) Đổi 1 tạ 40 kg = 140 kg

Con bò nặng số ki lô-gam là:

140 + 220 = 360 (kg)

Con bò và con bê nặng tất cả số kg là:

360 + 140 = 500 (kg)

b) Cân nặng của con voi là:

500 × 2 = 1 000 (kg) = 1 tấn

Đáp số: a) 500 kg

b) 1 tấn

Luyện tập 2 - Trang 126

Bài 1 trang 126 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Số?

Phương pháp:

Dựa vào cách đổi:

1 cm2 = 100mm2; 1dm2 = 100cm2

1m= 100 dm= 10 000 cm2

1 phút = 60 giây;   1 thế kỉ = 100 năm

Lời giải:

a) 1 cm2 = 100 mm2

100 mm2 = 1 cm2

1 dm2 = 100 cm2

100 cm2 = 1 dm2

1 m2 = 100 dm2

1 m2 = 10 000 cm2

b) 2 cm2 = 200 mm2

5 m2 = 50 000 cm2

4 dm2 = 400 cm2

1 dm2 6 cm2 = 106 cm2

3 m2 = 300 dm2 = 30 000 cm2

1 m2 5 dm2 = 105 dm2

c) 1 phút = 60 giây

1 thế kỉ = 100 năm

1 phút 30 giây = 90 giây

100 năm = 1 thế kỉ

Bài 2 trang 126 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Số?

Phương pháp:

Thực hiện tính như các phép tính đối với số tự nhiên rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

a) 20 mm2 + 30 mm2 = 50 mm2

36 cm2 – 17 cm2 = 19 cm2

b) 6 m2 × 4 = 24 m2

30 dm2 : 5 = 6 dm2

Bài 3 trang 126 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

>, <, = ?

Phương pháp:

Áp dụng cách đổi:

1 cm= 100 mm2 ; 1dm2 = 100 cm2 ; 1 m2 = 100 dm2 

Lời giải:

a) 2 cm2 50 mm2 = 250 mm2

b) 3 dm2 90 cm2 < 4 dm2

Đổi: 3 dm2 90 cm2 = 390 cm2 ; 4 dm= 400 cm2

Mà 390 cm2 < 400 cm2 nên 3 dm2 90 cm2 < 4 dm2

c) 2 m2 5 dm2< 250 dm2

Đổi: 2m2 5 dm= 205 dm2.

Mà 205 dm< 250 dm2 nên 2m2 5 dm2 < 250 dm2

Bài 4 trang 126 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Em hãy dùng thước đo góc để đo rồi viết số đo các góc đỉnh B; cạnh BA, BM và góc đỉnh M; cạnh MA, MC.

Phương pháp:

Dùng thước đo để đo góc đỉnh B và góc đỉnh M

Lời giải:

Góc đỉnh B; cạnh BA, BM có số đo là 60o

Góc đỉnh M; cạnh MA, MC có số đo là 120o

Bài 5 trang 126 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Mảnh đất trồng rau hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tình diện tích của mảnh đất đó.

Phương pháp:

Bước 1: Chiều rộng hình chữ nhật = chiều dài – 6 m

Bước 2: Diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).

Lời giải:

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

15 – 6 = 9 (m)

Diện tích của mảnh đất đó là:

15 × 9 = 135 (m2)

Đáp số: 135 m2

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan