Hoạt động
Bài 1 trang 83 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Số?
Phương pháp:
a + b = b + a
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
Lời giải:
Bài 2 trang 83 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Rô-bốt dùng những đoạn có độ dài a, b, c để ghép được những thanh như hình dưới đây. Hỏi những thanh nào có độ dài bằng nhau?
Phương pháp:
a + b = b + a
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
Lời giải:
Các thanh có độ dài bằng nhau là:
Bài 3 trang 83 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu).
a) 30 + 192 + 70
b) 50 + 794 + 50
c) 75 + 219 + 25
d) 725 + 199 + 125
Phương pháp:
- Đổi chỗ các số hạng trong biểu thức sao cho 2 số có tổng là số tròn trăm, tròn chục đứng cạnh nhau.
- Tính giá trị của biểu thức đó.
Lời giải:
a) 30 + 192 + 70 = 30 + 70 + 192
= 100 + 192 = 292
b) 50 + 794 + 50 = 50 + 50 + 794
= 100 + 794 = 894
c) 75 + 219 + 25 = 75 + 25 + 219
= 100 + 219 = 319
d) 725 + 199 + 125 = 725 + 125 + 199
= 850 + 199 = 1 049
Hoạt động
Bài 1 trang 85 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính bằng cách thuận tiện.
Phương pháp:
Khi cộng tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba:
(a + b) + c = a + (b + c)
Lời giải:
a) 68 + 207 + 3 = 68 + (207 + 3)
= 68 + 210 = 278
b) 25 + 159 + 75 = (25 + 75) + 159
= 100 + 159 = 259
c) 1 + 99 + 340 = (1 + 99) + 340
= 100 + 340 = 440
d) 372 + 290 + 10 + 28 = (372 + 28) + (290 + 10)
= 400 + 300 = 700
Bài 2 trang 85 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính giá trị của biểu thức (a + b) + c với a = 1 975, b = 1 991 và c = 2 025.
Phương pháp:
- Thay chữ bằng số vào biểu thức
- Áp dụng tính chất kết hợp để nhóm hai số có tổng là số tròn nghìn với nhau:
(a + b) + c = a + (b + c)
Lời giải:
Với a = 1 975; b = 1 991; c = 2 025, ta có:
(a + b) + c = (1 975 + 1 991 ) + 2 025
= (1 975 + 2 025) + 1 991
= 4 000 + 1 991
= 5 991
Vậy giá trị biểu thức trên là 5 991.
Luyện tập
Bài 1 trang 85 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm số hoặc chữ thích hợp với ?
Phương pháp:
- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi: a + b = b + a
- Khi cộng tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba:
(a + b) + c = a + (b + c)
Lời giải:
a) 746 + 487 = 487 + 746
b) 1 975 + 304 = 304 + 1 975
c) a + b + 23 = a + (b + 23)
d) 26 + c + 74 = (26 + 74) + c
Bài 2 trang 85 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tính bằng cách thuận tiện.
Phương pháp:
Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để nhóm hai số có tổng là số tròn trăm với nhau.
Lời giải:
a) 92 + 74 + 26 = 92 + (74 + 26)
= 92 + 100 = 192
b) 12 + 14 + 16 + 18 = (12 + 18) + (14 + 16)
= 30 + 30 = 60
c) 592 + 99 + 208 = (592 + 208) + 99
= 800 + 99 = 899
d) 60 + 187 + 40 + 13 = (60 + 40) + (187 + 13)
= 100 + 200 = 300
Bài 3 trang 85 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tìm biểu thức phù hợp với mỗi sơ đồ. Tính giá trị của mỗi biểu thức với a = 15 và b = 7.
Phương pháp:
- Quan sát sơ đồ để tìm biểu thức phù hợp
- Thay số bằng chữ rồi tính giá trị biểu thức
Lời giải:
Với a = 15 và b = 7, ta có:
a + b + 5 = 15 + 7 + 5
= (15 + 5) + 7
= 20 + 7 = 27
a + (b + 5) = 15 + (7 + 5)
= (15 + 5) + 7
= 20 + 7 = 27
Vậy với a = 15 và b = 7 thì giá trị của hai biểu thức trên đều bằng 27.
Bài 4 trang 85 SGK Toán 4 tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề đi từ nhà mình đến nhà Nam, Việt cần đi qua một cổng làng và một cây cổ thụ. Khoảng cách từ nhà Việt đến cổng làng là 182 m. Khoảng cách từ cổng làng đến cây cổ thụ là 75 m. Khoảng cách từ cây cổ thụ đến nhà Nam là 218 m. Hỏi quãng đường Việt cần đi dài bao nhiêu mét?
Phương pháp:
Quãng đường Việt cần đi = quãng đường từ nhà Việt đến cổng làng + quãng đường từ cổng làng đến cây cổ thụ + quãng đường từ cây cổ thụ đến nhà Nam.
Lời giải:
Quãng đường Việt cần đi dài số mét là:
182 + 75 + 218 = (182 + 218) + 75
= 400 + 75 = 475 (m)
Đáp số: 475 mét
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục