Phương pháp:
Em dựa vào hiểu biết của mình để trả lời.
Lời giải:
Có nghĩa giống với từ đẹp: xinh, xinh xắn, mỹ lệ, kiều diễm.
Có nghĩa trái ngược với từ đẹp: xấu, xấu xí, khó coi.
Câu 2 trang 38 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 CTST
Xếp các từ sau vào hai nhóm:
dịu dàng, hoành tráng, hùng vĩ, lịch sự, bao la, trùng điệp, nết na, hiền hậu, mũm mĩm, rực rỡ
a. Từ thường được dùng để nói về vẻ đẹp của người.
b. Từ thường được dùng để nói về vẻ đẹp của thiên nhiên.
Phương pháp:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải:
a. dịu dàng, lịch sự, nết na, hiền hậu, mũm mĩm.
b. hoành tráng, hùng vĩ, bao la, trùng điệp, rực rỡ.
Câu 3 trang 38 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 CTST
Thay * trong đoạn văn sau bằng một từ ngữ phù hợp trong ngoặc đơn:
Phương pháp:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Lời giải:
xanh thẳm
rải
mơ màng
âm u
xám xịt
ầm ầm
Câu 4 trang 38 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 CTST
Đặt 2 – 3 câu về một cảnh đẹp thiên nhiên
Phương pháp:
Em suy nghĩ và đặt câu
Lời giải:
Núi non hùng vĩ.
Mặt hồ phẳng lặng.
Bầu trời trong xanh.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục