Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Soạn bài Các phương châm hội thoại (tiếp theo) - Văn 9 tập 1 ngắn gọn

Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Soạn bài Các phương châm hội thoại (tiếp theo) ngắn gọn nhất sách giáo khoa Văn 9 tập 1. Câu 2 Phép tu từ từ vựng nào đã học (so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, điệp ngữ, nói quá, nói giảm, nói tránh) có liên quan trực tiếp tới phương châm lịch sự? Cho ví dụ.

Câu 1 trang 23 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

Trong kho tàng tục ngữ, ca dao Việt Nam có nhiều câu như:

a.         Lời chào cao hơn mâm cỗ

b.        Lời nói chẳng mất tiền mua

      Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

c.      Kim vàng ai nỡ uốn câu

    Người khôn ai nỡ nói nhau nặng lời.

Qua những câu ca dao, tục ngữ đó, cha ông khuyên dạy chúng ta điều gì? Hãy tìm thêm một số câu ca dao, tục ngữ có nội dung tương tự.

Trả lời: 

 Lời khuyên từ các câu tục ngữ :

   a. Thái độ tôn trọng, lịch sự còn đáng quý hơn giá trị vật chất.

   b. Lời nói phải nhã nhặn, lịch sự, không mất gì mà lại đạt hiệu quả.

  c. Những người có học thức, hiểu biết thì không nên nói những lời làm người khác đau lòng.

   - Một số câu ca dao, tục ngữ tương tự :

       - Vàng thì thử lửa thử than,

   Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.

       - Chẳng được miếng thịt miếng xôi

   Cũng được lời nói cho nguôi tấm lòng.

       - Chim khôn kêu tiếng rảnh rang,

   Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.

Câu 2 trang 23 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

Phép tu từ từ vựng nào đã học (so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, điệp ngữ, nói quá, nói giảm, nói tránh) có liên quan trực tiếp tới phương châm lịch sự? Cho ví dụ.

Trả lời: 

  - Các phép tu từ từ vựng có liên quan trực tiếp tới phương châm lịch sự : nói giảm nói tránh.

   - Ví dụ : Khi nói một người có ngoại hình xấu, ta nên nói : “Cô ấy không được đẹp lắm”.

Câu 3 trang 23 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

Chọn từ ngữ để điền vào chỗ trống cho thích hợp:

a. Nói dịu nhẹ như khen, nhưng thật ra là mỉa mai, chê trách là...

b. Nói trước lời mà người khác chưa kịp nói là...

c. Nói nhằm châm chọc điều không hay của người khác một cách cố ý là...

d. Nói chen vào chuyện của người trên khi không được hỏi đến là...

e. Nói rành mạch, cẵn kẽ, có trước có sau là nói....

Cho biết mỗi từ ngữ trên chỉ cách nói liên quan đến phương châm hội thoại nào.

(nói móc, nói mát, nói hớt, ra đầu ra đũa, nói leo)

Cho biết các từ ngữ trên  chỉ những cách nói liên quan đến phương châm hội thoại nào

Trả lời:

 a. Nói mát

   b. Nói hớt

   c. Nói móc

   d. Nói leo

   e. Nói ra đầu ra đũa

   Các từ ngữ này đều chỉ những cách nói liên quan đến phương châm lịch sự và phương châm cách thức.

Câu 4 trang 23 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

Vận dụng những phương châm hội thoại đã học để giải thích vì sao người nói đôi khi phải dùng những cách nói như:

a. Nhân tiện đâ xin hỏi;

b. cực chẳng đã tôi phải nói, tôi nói điều này có gì không phải mong anh bỏ qua; biết là làm anh không vui, nhưng… ; xin lỗi, có thể anh không hài lòng nhưng tôi cũng phải thành thực mà nói…

c. đừng nói leo, đừng ngắt lời như thế, đừng nói cái giọng đó với tôi…

Trả lời: 

 Giải thích các cách nói :

   a. Khi người nói muốn hỏi về một vấn đề không đúng đề tài đang trao đổi.

   b. Khi người nói muốn ngầm xin lỗi trước người nghe về những điều mình sắp nói.

   c. Khi người nói muốn nhắc nhở người nghe phải tôn trọng.

Câu 5 trang 24 - Văn 9 Tập 1

Câu hỏi:

Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau và cho biết mỗi thành ngữ liên quan đến phương châm hội thoại nào: nói băm nói bổ; nói như đấm vào tai; điều nặng tiếng nhẹ; nửa úp nửa mở; mồm loa mép giãi; đánh trống lảng; nói như dùi đục chấm mắm cáy.

Trả lời:

  Giải thích thành ngữ và chỉ ra phương châm hội thoại liên quan :

   (1) : Nói băm nói bổ : nói nhiều, bộp chát và thô bạo.

   (2) : Nói như đấm vào tai : nói mạnh, to, trái ý người khác, khó nghe.

   (3) : Điều nặng tiếng nhẹ : nói trách móc chỉ chiết.

   (4) : Nửa úp nửa mở : thái độ mập mờ, ỡm ờ, không nói hết ý.

   (5) : Mồm loa mép giải : nói nhiều, ngoa ngoắt nhằm lấn át người khác.

   (6) : Đánh trống lảng : lảng ra, né tránh vấn đề đang trao đổi.

   (7) : Nói như dùi đục chấm mắm cáy : nói thô kệch, nhát gừng gây khó chịu.

   - Các phương châm có liên quan trực tiếp :

       + Phương châm lịch sự : (1), (2), (3), (5), (7)

       + Phương châm cách thức : (4)

       + Phương châm quan hệ : (6)

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Bài viết liên quan