Câu 1 (trang 124, SGK Ngữ Văn 11, tập một):
Dòng nào nêu đúng nguồn dẫn của văn bản Sông nước trong tiếng miền Nam?
A. Báo Nhân Dân, ngày 18-9-2012, không có tác giả.
B. Báo Lao Động, thứ Năm, ngày 18-9-2010, phóng viên tòa báo.
C. Báo Thanh Niên, ngày 18-9-2012, Vietnamnet.
D. Báo Sài Gòn Tiếp Thị, 18-9-2012, Trần Thị Ngọc Lang.
Phương pháp:
Đọc toàn phần nguồn dẫn để tìm được đáp án đúng.
Trả lời:
Đáp án: D. Báo Sài Gòn Tiếp Thị, 18-9-2012, Trần Thị Ngọc Lang.
Câu 2 (trang 124, SGK Ngữ Văn 11, tập một):
Phần sa pô muốn nêu vấn đề gì?
A. Tác động của thiên nhiên đến môi trường sống, tính cách, tâm lý của con người và cách sử dụng ngôn từ đặc trưng của mỗi vùng, miền.
B. Thiên nhiên và môi trường sống có tác động rất lớn đến cuộc sống, tính cách của con người và ảnh hưởng đến tâm lý mỗi vùng, miền.
C. Tác động của thiên nhiên đến môi trường sống và tâm lí của con người và tâm lý đó sẽ ảnh hưởng đến tính cách mỗi vùng, miền.
D. Thiên nhiên và môi trường sống có tác động rất lớn đến đời sống con người và làm thay đổi tính cách, tâm lý mỗi vùng, miền.
Phương pháp:
Đọc kĩ phần in đậm để tìm ra được vấn đề.
Trả lời:
Đáp án: A. Tác động của thiên nhiên đến môi trường sống, tính cách, tâm lý của con người và cách sử dụng ngôn từ đặc trưng của mỗi vùng, miền.
Câu 3 (trang 124, SGK Ngữ Văn 11, tập một):
Nội dung chính của văn bản Sông nước trong tiếng miền Nam là gì?
A. Phản ánh ngôn ngữ Nam Bộ rất đa dạng, phong phú.
B. Ca ngợi tiếng Nam Bộ rất giàu đẹp, sáng tạo.
C. Giải thích vì sao phương ngữ Nam Bộ giàu có về các từ chỉ sông nước.
D. So sánh từ chỉ địa danh các tỉnh Nam Bộ với các tỉnh Bắc và Trung Bộ.
Phương pháp:
Đọc toàn bài để tìm ra nội dung chính.
Trả lời:
Đáp án A. Phản ánh ngôn ngữ Nam Bộ rất đa dạng, phong phú.
Câu 4 (trang 124, SGK Ngữ Văn 11, tập một):
Dòng nào nêu đúng bố cục và cách trình bày văn bản Sông nước trong tiếng miền Nam?
A. Có nhan đề, có chú thích cuối văn bản, có kênh hình.
B. Có nhan đề, sa pô, có kết hợp kênh chữ và kênh hình.
C. Có nhan đề, sa pô, tài liệu tham khảo cuối văn bản.
D. Có nhan đề, sa pô, chú thích cuối văn bản.
Phương pháp:
Đọc toàn bài để tìm ra bố cục và cách trình bày.
Trả lời:
Đáp án: B. Có nhan đề, sa pô, có kết hợp kênh chữ và kênh hình.
Câu 5 (trang 125, SGK Ngữ Văn 11, tập một):
Câu văn nào sau đây thể hiện thái độ của người viết?
A. Khi thuyền chở đầy và nặng, không thể chở hơn được nữa, người ta nói là thuyền khẩm.
B. Từ đây dẫn đến một đặc điểm là đặt địa danh gắn liền với sông nước.
C. Số từ ngữ chỉ những sự vật, hiện tượng liên quan đến sông nước vì vậy vô cùng phong phú ...
D. Như vậy, một từ chỉ sông nước đã được dùng để gọi tên giao lộ của các con đường trong thành phố.
Phương pháp:
Đọc toàn bài để tìm ra thái độ của người viết.
Trả lời:
Đáp án C. Số từ ngữ chỉ những sự vật, hiện tượng liên quan đến sông nước vì vậy vô cùng phong phú...
Câu 6 (trang 125, SGK Ngữ Văn 11, tập một):
Tác giả đã dẫn ra các từ ngữ nào để làm sáng tỏ nhận xét: “Số từ ngữ chỉ những sự vật, hiện tượng liên quan đến sông nước vì vậy vô cùng phong phú [...]"?
Phương pháp:
Đọc toàn bài, tìm câu văn để dẫn ra các từ ngữ.
Trả lời:
Để làm sáng tỏ nhận xét: “Số từ ngữ chỉ những sự vật, hiện tượng liên quan đến sông nước vì vậy vô cùng phong phú [...]", tác giả đã dẫn ra một số từ ngữ như: rạch, xẻo, con lươn, bùng binh, tắt, rỗng, vàm, lung, láng, bưng, bàu, cù lao, cồn, giồng...; nước lớn, nước ròng, nước rong, nước nổi, nước kém, nước đứng, nước nhửng, nước ương,...; ghe, tam bản, xuồng, vỏ lãi, tắc rằng,...
Câu 7 (trang 125, SGK Ngữ Văn 11, tập một):
Mục đích của người viết văn bản Sông nước trong tiếng miền Nam là gì? Câu văn, đoạn văn nào liên quan đến mục đích ấy?
Phương pháp:
Đọc toàn bài, tìm ra mục đích của văn bản và trích dẫn câu văn, đoạn văn.
Trả lời:
- Mục đích của người viết văn bản Sông nước trong tiếng miền Nam là: muốn nhấn mạnh tác động của thiên nhiên đến môi trường sống, tính cách, tâm lý của con người và tính cách, tâm lý đó sẽ ảnh hưởng đến cách sử dụng ngôn từ đặc trưng của mỗi vùng, miền.
- Câu văn, đoạn văn nào liên quan đến mục đích ấy là:
+ Đoạn sa pô "Nam Bộ là vùng đất sông nước, ruộng vườn. Sông rạch chằng chịt gắn bó bao đời với sinh hoạt, chi phối đời sống kinh tế cũng như đời sống tinh thần của con người. Bài viết này muốn nhấn mạnh tác động của thiên nhiên đến môi trường sống, tính cách, tâm lý của con người và tính cách, tâm lý đó sẽ ảnh hưởng đến cách sử dụng ngôn từ đặc trưng của mỗi vùng, miền."
+ Những từ ngữ này không chỉ đi vào lời ăn tiếng nói hằng ngày của người dân vùng đất này, là yếu tố cấu tạo của nhiều địa danh mà còn phản ánh bối cảnh sáng tác của nhiều câu hò, điệu hát dân gian và là mảnh đất tốt để nhà văn, nhờ thơ khai thác.
+ Ngoài những ý nghĩa..... dùng theo nghĩa phái sinh để gọi tên những sự vật, hiện tượng khác theo cách mở rộng nghĩa.
Câu 8 (trang 125, SGK Ngữ Văn 11, tập một):
Theo tác giả, vì sao các tỉnh miền Nam lại hay đặt địa danh gắn liền với sông nước?
Phương pháp:
Đọc toàn bài, tìm ra lý do tại sao các tỉnh miền Nam lại hay đặt địa danh gắn liền với sông nước.
Trả lời:
Theo tác giả, các tỉnh miền Nam hay đặt địa danh gắn liền với sông nước vì phần lớn làng xã ở Nam Bộ đều nằm hai bên bờ sông rạch. Từ đây dẫn đến một đặc điểm là đặt địa danh gắn liền với sông nước.
Câu 9 (trang 125, SGK Ngữ Văn 11, tập một):
Hình ảnh minh hoạ trong văn bản có tác dụng gì?
Phương pháp:
Đọc toàn bài, nhìn kĩ hình ảnh minh họa.
Trả lời:
Hình ảnh minh họa trong văn bản giúp cụ thể hóa lời thuyết minh trong văn bản.
→ Từ đó, giúp văn bản trở nên hấp dẫn và thuyết phục hơn.
Câu 10 (trang 125, SGK Ngữ Văn 11, tập một):
Văn bản mang lại cho em những thông tin bổ ích gì?
Phương pháp:
Đọc toàn bài, dựa vào nội dung chính để tìm ra những thông tin bổ ích.
Trả lời:
- Văn bản cung cấp cho em thông tin về phương ngữ địa phương của người dân miền Nam Bộ. Nguồn gốc và lí do vì sao mà các tỉnh miền Nam lại hay đặt địa danh gắn liền với sông nước. Qua những thông tin đó mà em thấy hiểu hơn về sự phong phú của tiếng Việt nói chung và tiếng địa phương miền Nam nói riêng.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục