Bài toán 1 trang 46 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Đọc các bài toán 1 trong SGK, viết vào chỗ chấm.
Bài giải
20 m = .................... cm
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:
............. : 500 = 4 (cm)
Đáp số: 4 cm
Lời giải
Bài giải
20 m = 2 000 cm
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:
2 000 : 500 = 4 (cm)
Đáp số: 4 cm
Bài toán 2 trang 46 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Đọc các bài toán 2 trong SGK, viết vào chỗ chấm.
Bài giải
Độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Đồng Tháp là:
147 × 1 000 000 = .................... (mm)
................................ mm = ................... km
Đáp số: ..................... km
Lời giải:
Bài giải
Độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Đồng Tháp là:
147 000 000 mm = 147 km
Đáp số: 147 km
Thực hành
Bài 1 trang 46 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Điền số hoặc tỉ lệ thích hợp vào chỗ chấm
Lời giải
Luyện tập
Bài 1 trang 46 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, khoảng cách giữa hai thành phố là 3 cm. Hỏi trên thực tế, khoảng cách giữa hai thành phố đó là bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài giải
Lời giải
Khoảng cách giữa hai thành phố đó là:
3 × 10 000 000 = 30 000 000 (cm)
Đổi 30 000 000 cm = 300 km
Đáp số: 300 km
Bài 2 trang 47 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Quãng đường từ Hà Tĩnh đến Hà Nội dài 354 km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi-li-mét?
Bài giải
Lời giải
Đổi 354 km = 354 000 000 mm
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường đó dài số mi-li-mét là:
354 000 000 : 2 000 000 = 177 (mm)
Đáp số: 177 mm
Bài 3 trang 47 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Chọn ý trả lời đúng.
a) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài 20 cm. Trên thực tế, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài:
A. 2 km B. 20 km C. 200 km D. 2000 km
b) Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m. Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1: 500 thì chiều dài và chiều rộng lần lượt là:
A. 3 mm và 2 mm B. 3 cm và 2 cm
C. 3 dm và 2 cm D. 3 m và 2 m
Lời giải
a) Đáp án đúng là: A
Trên thực tế, quãng đường từ nhà Mai đến trường dài:
20 × 10 000 = 200 000 cm
Đổi 200 000 cm = 2 km
b) Đáp án đúng là: B
Đổi 15 m = 1 500 cm
Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500 thì chiều dài là:
1 500 : 500 = 3 (cm)
Đổi 10 m = 1000 cm
Khi vẽ mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1: 500 thì chiều rộng là:
1 000 : 500 = 2 (cm)
Khám phá trang 47 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Đọc nội dung trong SGK, viết vào chỗ chấm.
Tỉ lệ của bản vẽ đó là \(\frac{...}{{...}}\)
Lời giải
Tỉ lệ của bản vẽ đó là \(\frac{1}{{100}}\)
Giải thích
Đổi: 4 m 20 cm = 4 200 mm
Chiều cao của ngôi nhà trên bản vẽ là:
15 + 27 = 42 (mm)
Tỉ lệ của bản vẽ đó là:
42 : 4 200 = \(\frac{1}{{100}}\)
Đáp số: \(\frac{1}{{100}}\).
Hoạt động thực tế trang 47 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Đọc nội dung trong SGK, viết vào chỗ chấm.
a) Trên bản đồ, chiều dài là ...................., chiều rộng là ...................
b) Vẽ hình chữ nhật theo số đo trên.
Lời giải
a)
Trên bản đồ, chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm.
Giải thích:
Đổi 8 m = 800 cm; 6 m = 600 cm
Chiều dài nền phòng học trên bản vẽ là:
800 : 200 = 4 cm
Chiều rộng nền phòng học trên bản vẽ là:
600 : 200 = 3 cm
b)
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục