Lý thuyết trang 58 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Ví dụ 1:
So sánh 1,85 và 1,850.
Viết vào chỗ chấm.
Ta có: 1,85=\(\frac{...}{{100}}\); 1,850=\(\frac{....}{{1 000}}\).
Do \(\frac{185}{{100}}\) nên 1,85 ... 1,850.
Nếu viết thêm (hoặc bỏ bớt) chữ số 0 ở tận cùng bên ....................... phần ................ của một số thập phân thì được một số thập phân ............ số đó.
Ví dụ 2:
Nối các số thập phân bằng nhau.

Lời giải
Ví dụ 1:
So sánh 1,85 và 1,850.
Viết vào chỗ chấm.
Ta có: 1,85=\(\frac{185}{{100}}\); 1,850=\(\frac{1 850}{{1 000}}\).
Do \(\frac{185}{{100}}\) nên 1,85 = 1,850.
Nếu viết thêm (hoặc bỏ bớt) chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó.
Ví dụ 2:
Nối các số thập phân bằng nhau.

Thực hành
Bài 1 trang 58 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Viết các số thập phân dưới dạng gọn hơn (theo mẫu).
Mẫu: 30,70600 = 30,706
a) 5,400 = .......................
b) 21,070 = ....................
c) 0,08000 = ..........................
d) 100,0010 = ..........................
Lời giải
a) 5,400 = 5,4
b) 21,070 = 21,07
c) 0,08000 = 0,08
d) 100,0010 = 100,001
Bài 2 trang 59 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Thêm hoặc bớt các chữ số 0 thích hợp để phần thập phân của mỗi cặp số sau có số chữ số bằng nhau.
|
a) 3,16 và 2,4 ........... và ............ c) 73 và 6,72 ........... và ............ |
b) 42,5 và 0,955 ........... và ............ d) 0,100 và 2,40 ........... và ............ |
Lời giải
a) 3,16 và 2,40
b) 42,500 và 0,955
c) 73,00 và 6,72
d) 0,1 và 2,4
Bài 1 trang 59 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1
Nối các cặp số thập phân bằng nhau.

Lời giải

Bài 2 trang 59 Vở bài tập (VBT) Toán 5 - CTST tập 1

Lời giải:

Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục