Xem thêm: Bạn thân ở trường (Tuần 14 - 15)
Câu 1 trang 74 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết lời giải cho từng câu đố sau:
Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Học trò hàng ngày Vẫn dùng đến tớ. Là ......................... |
Da tôi màu trắng Bạn cùng bảng đen Hãy cầm tôi lên Tôi làm theo bạn. Là ......................... |
Phương pháp:
Em đọc kĩ 2 câu đố và dựa vào các từ ngữ chỉ đặc điểm để đoán xem đó là gì.
Trả lời:
Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh giầy Học trò ngày ngày Vẫn dùng đến tớ. Là cục tẩy |
Da tôi màu trắng Bạn cùng bảng đen Hãy cầm tôi lên Tôi làm theo bạn. Là viên phấn |
Câu 2 trang 74 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết 3 – 4 từ ngữ chỉ đồ vật và màu sắc của đồ vật đó.
M: bảng – đen
Phương pháp
Em dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.
Trả lời:
phấn – trắng
gối – xanh
ghế - nâu
Câu 3 trang 74 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết 2 - 3 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2.
M: Em thích quả bóng nhựa màu xanh
Phương pháp
Em lựa chọn 1 – 2 từ ngữ ở bài tập 1 hoặc bài tập 2 và đặt câu với từ ngữ đó.
Trả lời:
- Em có cục tẩy màu hồng
- Chiếc gối của em màu xanh rất đẹp.
- Mẹ mua cho em chiếc ghế mực màu nâu.
Câu 4 trang 74 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:
M: - Cái bảng lớp em sơn màu đen.
-> Cái bảng của lớp em sơn màu gì?
a. Thân trống sơn màu đỏ.
b. Mẹ mua cho em cái giá sách màu nâu.
Phương pháp
Em dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.
Trả lời:
a. Thân trống sơn màu màu gì?
b. Mẹ mua cho em cái giá sách màu gì?
Câu 5 trang 75 VBT Tiếng Việt 2 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Vẽ một đồ dùng học tập em thích. Đặt tên cho bức vẽ.
Phương pháp
Em lựa chọn một đồ dùng học tập mà mình thích và vẽ lại vào vở bài tập, đặt tên cho bức tranh đó.
Trả lời:
Học sinh chọn một đồ dùng yêu thích, vẽ vào vở bài tập và đặt tên cho bức vẽ đó.
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục