Thêm từ từ 400 g dung dịch \({H_2}S{O_4}\,49\% \) vào nước và điều chỉnh lượng nước để thu được đúng 2 lít dung dịch A. Coi \({H_2}S{O_4}\) điện li hoàn toàn cả hai nấc.
1. Tính nồng độ mol của ion \({H^ + }\) trong dung dịch A.
2. Tính thể tích dung dịch NaOH 1,8M cần thêm 0,5 lít dung dịch A để thu được
a) dung dịch có pH=1;
b) dung dịch có pH=13;
Giải
1. \({n_{{H_2}S{O_4}}} = {{400.49} \over {100.98}} = 2\left( {mol} \right)\)
\(\eqalign{ & {H_2}S{O_4} \to 2{H^ + } + SO_4^{2 - } \cr & 2\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4mol \cr} \)
Nồng độ \({H^ + }\) trong dung dịch A là : \({4 \over 2} = 2(mol/l).\)
2. Số mol \({H^ + }\) trong dung dịch A là : 2.0,5 = 1 (mol).
Đặt thể tích dung dịch NaOH là x lít thì số mol NaOH trong đó 1,8x mol
\(\eqalign{ & NaOH \to N{a^ + } + O{H^ - } \cr & 1,8x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1,8x\,\,\,\,\,\,1,8x \cr} \)
a) Nếu pH của dung dịch sau phản ứng là 1 thì axit có dư
\(\eqalign{ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;{H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O \cr & \text{ban đầu}:\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;1,8x \cr & \text{dự phản ứng}:1,8x \cr & \text{còn dư}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,:\,\,\,1 - 1,8x \cr & Nồng\,độ\,{H^ + }\,sau\,phản\,ứng\,:\cr&{{1 - 1.8x} \over {0,5 + x}} = {10^{ - 1}} = 0,1(mol/l)\cr& \to x = 0,5(lit) \cr} \)
b) Nếu pH của dung dịch sau phản ứng là 1,3 thì kiềm có dư
\(\eqalign{ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O \cr & \text{ ban đầu}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1,8x \cr & \text{dự phản ứng}\;\,\,\,\,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 \cr & \text{còn dư}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1,8x - 1 \cr & \text{ sau phản ứng}\,pH = 13\cr& \to \left[ {{H^ + }} \right] = {10^{ - 13}}(mol/l) \cr&\to \left[ {O{H^ - }} \right] = {10^{ - 1}}(mol/l). \cr & {{1,8x - 1} \over {x + 0,5}} = {10^{ - 1}} = 0,1 \cr& \to x \approx 0,62(lit) \cr} \)
Sachbaitap.com
Bài viết liên quan
Các bài khác cùng chuyên mục